Câu hỏi:

17/12/2025 14 Lưu

Để nghiên cứu ảnh hưởng của chặt phá rừng đến sự thất thoát lượng khoáng trong đất, người ta chọn hai lô trong một khu rừng với điều kiện ban đầu như nhau.

Lô A: Không có chặt phá rừng và không sử dụng thuốc diệt cỏ trong thời gian nghiên cứu.

Lô B: Trải qua ba giai đoạn, giai đoạn I (rừng chưa bị chặt phá), giai đoạn II (rừng bị chặt hoàn toàn và sử dụng thuốc diệt cỏ để ngăn chặn sự phát triển của thảm thực vật nhưng không tiêu diệt hết động vật), giai đoạn III (thuốc diệt cỏ không còn được sử dụng nên thảm thực vật bắt đầu phát triển tự nhiên).

Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở bảng dưới đây:

Giai đoạn

I

II

III

Năm thứ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Sinh khối thực vật (g/m2)

Lô A

780

782

780

779

778

780

782

781

780

779

Lô B

779

781

780

0

0

0

50

120

250

400

Lượng khoáng thất thoát hằng năm (kg/ha)

Lô A

13

9

13

13

14

13

12

13

12

13

Lô B

14

10

13

65

72

76

55

35

20

18

a) Ở lô B, giai đoạn I có sinh khối thực vật lớn nhất và lượng khoáng thất thoát hằng năm là nhỏ nhất.

Đúng
Sai

b) Ở lô B, giai đoạn II có lượng khoáng thất thoát hằng năm tăng làm lượng khoáng trong đất giảm dần.

Đúng
Sai

c) Ở lô B, giai đoạn III xảy ra diễn thế nguyên sinh với sinh khối thực vật tăng dần.

Đúng
Sai
d) Nghiên cứu này cho thấy chặt phá rừng có thể làm giảm sự thất thoát lượng khoáng trong đất.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: a – Đúng, b – Đúng, c – Sai, d – Sai

Quan sát kết quả nghiên cứu thể hiện ở bảng ta thấy:

- Ở lô A, sinh khối của thực vật và lượng khoáng chất thất thoát hằng năm ổn định quanh mức cân bằng.

- Ở lô B:

+ Giai đoạn I, rừng chưa bị chặt phá, sinh khối thực vật chưa có sự biến động mạnh và lượng khoáng chất thất thoát hằng năm chưa thay đổi nhiều so với lô A.

+ Giai đoạn II, rừng bị chặt hoàn toàn và thuốc diệt cỏ tác động lên sự phát triển của thảm thực vật, không có các sinh vật giữ lại khoáng chất nên lượng khoáng chất thất thoát hằng năm tăng mạnh (giảm khoáng chất trong đất), sinh khối thực vật giảm về mức 0.

- Giai đoạn III, thảm thực vật phát triển tự nhiên do ngừng thuốc diệt cỏ, sinh khối thực vật bắt đầu tăng dần kéo theo sự giữ lại khoáng chất trong đất nhiều hơn, lượng khoáng chất thất thoát hằng năm giảm dần về mức ổn định như ban đầu.

Xét sự đúng – sai của các phát biểu:

a) Đúng. Ở lô B, giai đoạn I có sinh khối thực vật lớn nhất và lượng khoáng thất thoát hằng năm là nhỏ nhất.

b) Đúng. Ở lô B, giai đoạn II có lượng khoáng thất thoát hằng năm tăng làm lượng khoáng trong đất giảm dần.

c) Sai. Diễn thế xảy ra phải là diễn thế thứ sinh do đây là diễn thế xảy ra ở nơi đã từng có quần xã sinh vật sinh sống trước đó.

d) Sai. Chặt phá rừng làm tăng sự thất thoát lượng khoáng trong đất do không còn sinh vật giữ khoáng chất chủ yếu là thực vật.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Tim co dãn tự động theo chu kì là do hoạt động của hệ dẫn truyền tim.

Đúng
Sai

b) Các chú thích trên hình là các thành phần của hệ dẫn truyền tim: (1) Nút xoang nhĩ, (3) nút nhĩ thất, (5) bó His, (2) nhánh bó His và (4) mạng lưới Purkinje.

Đúng
Sai

c) Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nút nhĩ thất trong hệ dẫn truyền tim.

Đúng
Sai
d) Khi nồng độ CO2 trong máu tăng, tim sẽ đập nhanh và mạnh, mạch giãn ra làm huyết áp tăng và tăng quá trình vận chuyển máu trong mạch.
Đúng
Sai

Lời giải

Đáp án: a – Đúng, b – Đúng, c – Sai, d – Sai

a) Đúng. Trong hệ dẫn truyền tim, nút xoang nhĩ tự động phát xung có tính chu kì → Tim hoạt động tự động có tính chu kì.

b) Đúng. Các chú thích đúng: (1) Nút xoang nhĩ, (3) nút nhĩ thất, (5) bó His, (2) nhánh bó His và (4) mạng lưới Purkinje.

c) Sai. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc như nút xoang nhĩ trong hệ dẫn truyền tim. Nút xoang nhĩ có khả năng phát nhịp tự động.

d) Sai. Khi nồng độ CO2 trong máu tăng → cơ quan thụ cảm → trung khu điều hòa tim mạch → tim sẽ đập nhanh và mạnh, mạch co lại làm huyết áp tăng và tăng quá trình vận chuyển máu trong mạch → tăng thải CO2.

Lời giải

Đáp án: 7 7 8 1

A – hoa đỏ >> a – hoa trắng

P: A A × a a F 1 : A a Dùng colchicine F1: AAaa.

F 1 x F 1 : A A a a x A A a a .

F 2 : ( 1 6 A A : 4 6 A a :   1 6 a a ) × ( 1 6 A A : 4 6 A a :   1 6 a a )

= 1 3 6 A A A A :   8 3 6 A A A a :   1 8 3 6 A A a a : 8 3 6 A a a a : 1 3 6 a a a a .

Tỉ lệ giao tử aa ở F2 chiếm tỉ lệ là: 2 9 .

Cây hoa trắng ở F3 chiếm tỉ lệ là: 2 9 × 2 9 = 4 8 1 .

Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ là: 1 4 8 1 = 7 7 8 1 .

Câu 3

a) Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên.

Đúng
Sai

b) Sự thay đổi thành phần kiểu gene ở F2 có thể do di – nhập gene.

Đúng
Sai

c) Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở F3 không còn khả năng sinh sản.

Đúng
Sai
d) Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP