Hình dưới đây mô tả thí nghiệm của Miller và Urey (1953) nhằm kiểm tra giả thuyết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldane:

Việc tạo ra các hợp chất hữu cơ trong thí nghiệm trên có thể được xem là một bước quan trọng trong việc chứng minh giả thuyêt nào sau đây?
Sự sống bắt nguồn từ các chất hữu có sẵn trong tự nhiên.
Sự hình thành các tế bào có nhân hoàn chỉnh từ các chất hữu cơ.
Sự sống bắt nguồn từ các hợp chất vô cơ trong khí quyển.
Sự hình thành các chất vô cơ từ các chất hữu cơ đơn giản.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Năm 1953, Stanley Miller và người thầy của ông là Harold Urey đã dùng thiết bị đặc biệt (hình trên) và cho dòng điện phóng qua một hỗn hợp khí có thành phần tương tự khí quyển của Trái Đất nguyên thủy liên tục trong một tuần và thu được một số amino acid như alanine, asparagine, glutamine, glycine, valinee, proline,... Thí nghiệm đã chứng minh được sự sống bắt nguồn từ các hợp chất vô cơ trong khí quyển.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án:
A – hoa đỏ >> a – hoa trắng
P: Dùng colchicine F1: AAaa.
Tỉ lệ giao tử aa ở F2 chiếm tỉ lệ là:
Cây hoa trắng ở F3 chiếm tỉ lệ là:
Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ là:
Câu 2
a) Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
b) Sự thay đổi thành phần kiểu gene ở F2 có thể do di – nhập gene.
c) Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở F3 không còn khả năng sinh sản.
Lời giải
Đáp án: a – Đúng, b – Đúng, c – Sai, d – Đúng
|
TPKG |
Thế hệ P |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
|
AA |
7/10 |
16/25 |
3/10 |
1/4 |
4/9 |
|
Aa |
2/10 |
8/25 |
4/10 |
2/4 |
4/9 |
|
aa |
1/10 |
1/25 |
3/10 |
1/4 |
1/9 |
|
Tổng số allele |
A = 0,8; a = 0,2 |
A = 0,8; a = 0,2 |
A = 0,5; a = 0,5 |
A = 0,5; a = 0,5 |
A = 2/3; a = 1/3 |
Xét sự đúng – sai của từng phát biểu:
a) Đúng. Ta thấy từ P → F1, F2 → F3 tần số allele không đổi; F1, F3 cân bằng di truyền nên quần thể này ngẫu phối.
b) Đúng. Di – nhập gene có thể làm thay đổi tần số allele.
c) Sai. Nếu các cá thể mang kiểu hình trội ở F3 không có khả năng sinh sản thì F4 sẽ không thể có kiểu hình trội.
Ngược lại: Nếu các cá thể aa ở F2 không có khả năng sinh sản: F3: 1/3 AA : 2/3 Aa → Tần số allele A = 2/3; a = 1/3 → Ngẫu phối được F4: 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa. Vậy quần thể tại F3 chịu tác động của chọn lọc (những cá thể mang kiểu hình lặn không có khả năng sinh sản).
d) Đúng. Giả sử kiểu gene aa không có khả năng sinh sản, tỉ lệ cá thể ở F4 tham gia quá trình sinh sản là 1/2 AA : 1/2 Aa có tần số allele: 3/4A : 1/4a → Tỉ lệ kiểu hình lặn ở F5 là (1/4)2 = 1/16.
Câu 3
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Người ta đã phát hiện 4 thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể như sau:
| Thể đột biến | 1 | 2 | 3 | 4 |
| Số lượng nhiễm sắc thể | 36 | 23 | 48 | 25 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. gene đánh dấu.
B. gene ngoài nhân.
C. gene điều hoà.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
a) Tim co dãn tự động theo chu kì là do hoạt động của hệ dẫn truyền tim.
b) Các chú thích trên hình là các thành phần của hệ dẫn truyền tim: (1) Nút xoang nhĩ, (3) nút nhĩ thất, (5) bó His, (2) nhánh bó His và (4) mạng lưới Purkinje.
c) Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nút nhĩ thất trong hệ dẫn truyền tim.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

