Câu hỏi:

17/12/2025 19 Lưu

Một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA × aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng colchicine tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: 7 7 8 1

A – hoa đỏ >> a – hoa trắng

P: A A × a a F 1 : A a Dùng colchicine F1: AAaa.

F 1 x F 1 : A A a a x A A a a .

F 2 : ( 1 6 A A : 4 6 A a :   1 6 a a ) × ( 1 6 A A : 4 6 A a :   1 6 a a )

= 1 3 6 A A A A :   8 3 6 A A A a :   1 8 3 6 A A a a : 8 3 6 A a a a : 1 3 6 a a a a .

Tỉ lệ giao tử aa ở F2 chiếm tỉ lệ là: 2 9 .

Cây hoa trắng ở F3 chiếm tỉ lệ là: 2 9 × 2 9 = 4 8 1 .

Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ là: 1 4 8 1 = 7 7 8 1 .

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên.

Đúng
Sai

b) Sự thay đổi thành phần kiểu gene ở F2 có thể do di – nhập gene.

Đúng
Sai

c) Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở F3 không còn khả năng sinh sản.

Đúng
Sai
d) Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16.
Đúng
Sai

Lời giải

Đáp án: a – Đúng, b – Đúng, c – Sai, d – Đúng

TPKG

Thế hệ P

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

7/10

16/25

3/10

1/4

4/9

Aa

2/10

8/25

4/10

2/4

4/9

aa

1/10

1/25

3/10

1/4

1/9

Tổng số allele

A = 0,8;

a = 0,2

A = 0,8;

a = 0,2

A = 0,5;

a = 0,5

A = 0,5;

a = 0,5

A = 2/3;

a = 1/3

Xét sự đúng – sai của từng phát biểu:

a) Đúng. Ta thấy từ P → F1, F2 → F3 tần số allele không đổi; F1, F3 cân bằng di truyền nên quần thể này ngẫu phối.

b) Đúng. Di – nhập gene có thể làm thay đổi tần số allele.

c) Sai. Nếu các cá thể mang kiểu hình trội ở F3 không có khả năng sinh sản thì F4 sẽ không thể có kiểu hình trội.

Ngược lại: Nếu các cá thể aa ở F2 không có khả năng sinh sản: F3: 1/3 AA : 2/3 Aa → Tần số allele A = 2/3; a = 1/3 → Ngẫu phối được F4: 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa. Vậy quần thể tại F3 chịu tác động của chọn lọc (những cá thể mang kiểu hình lặn không có khả năng sinh sản).

d) Đúng. Giả sử kiểu gene aa không có khả năng sinh sản, tỉ lệ cá thể ở F4 tham gia quá trình sinh sản là 1/2 AA : 1/2 Aa có tần số allele: 3/4A : 1/4a → Tỉ lệ kiểu hình lặn ở F5 là (1/4)2 = 1/16.

Lời giải

Đáp án: 13

2n = 24 → n = 12.

Thể đột biến

1

2

3

4

Số lượng nhiễm sắc thể

36

23

48

25

Dạng đột biến

3n

Tam bội

2n – 1

Thể một

4n

Tứ bội

2n + 1

Thể ba

Viết liền các số tương ứng với thể đột biến dạng đa bội là 13.

Câu 4

A. gene đánh dấu.             

B. gene ngoài nhân.          

C. gene điều hoà.             

D. gene cần chuyển.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a) Tim co dãn tự động theo chu kì là do hoạt động của hệ dẫn truyền tim.

Đúng
Sai

b) Các chú thích trên hình là các thành phần của hệ dẫn truyền tim: (1) Nút xoang nhĩ, (3) nút nhĩ thất, (5) bó His, (2) nhánh bó His và (4) mạng lưới Purkinje.

Đúng
Sai

c) Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nút nhĩ thất trong hệ dẫn truyền tim.

Đúng
Sai
d) Khi nồng độ CO2 trong máu tăng, tim sẽ đập nhanh và mạnh, mạch giãn ra làm huyết áp tăng và tăng quá trình vận chuyển máu trong mạch.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP