Câu hỏi:

17/12/2025 8 Lưu

Ở ruồi giấm, A quy định thân xám, a quy định thân đen; B quy định cánh dài, b quy định cánh cụt; hai gene trên cùng nằm trên 1 cặp NST thường. D quy định mắt đỏ, d quy định mắt trắng; gene quy định màu mắt nằm trên NST X ở vùng không tương đồng. Cho các cơ thể mang 3 tính trạng trội và dị hợp cả 3 cặp gene giao phối với nhau. Đời con thu được ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 16,25%. Kiểu gene của thế hệ P là

A.

A b a B X D X d × A B a b X D Y .

B.

A B a b X D X d × A b a B X D Y .

C.

A B a b X D X d × A B a b X D Y .

D.

A b a B X D X d × A b a B X D Y .

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

P: (Aa, Bb, XDXd) × (Aa, Bb, XDY)

Ở đời con có tỉ lệ kiểu hình A-B-XdY = 16,25%.

Ta có X D X d × X D Y X d Y =   1 4 A B = 6 5 % .

A B = 5 0 % + ( a a b b ) = 6 5 % ( a a b b ) = 1 5 % = 1 2 a b _ × 3 0 % a b _ (vì ở ruồi giấm, hoán vị gene chỉ xảy ở một giới).

Tỉ lệ giao tử ab = 30% > 25% ⇒ ab là giao tử liên kết ⇒ Kiểu gene của P là A B a b X D X d × A B a b X D Y .

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: 7 7 8 1

A – hoa đỏ >> a – hoa trắng

P: A A × a a F 1 : A a Dùng colchicine F1: AAaa.

F 1 x F 1 : A A a a x A A a a .

F 2 : ( 1 6 A A : 4 6 A a :   1 6 a a ) × ( 1 6 A A : 4 6 A a :   1 6 a a )

= 1 3 6 A A A A :   8 3 6 A A A a :   1 8 3 6 A A a a : 8 3 6 A a a a : 1 3 6 a a a a .

Tỉ lệ giao tử aa ở F2 chiếm tỉ lệ là: 2 9 .

Cây hoa trắng ở F3 chiếm tỉ lệ là: 2 9 × 2 9 = 4 8 1 .

Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ là: 1 4 8 1 = 7 7 8 1 .

Câu 2

a) Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên.

Đúng
Sai

b) Sự thay đổi thành phần kiểu gene ở F2 có thể do di – nhập gene.

Đúng
Sai

c) Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở F3 không còn khả năng sinh sản.

Đúng
Sai
d) Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16.
Đúng
Sai

Lời giải

Đáp án: a – Đúng, b – Đúng, c – Sai, d – Đúng

TPKG

Thế hệ P

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

7/10

16/25

3/10

1/4

4/9

Aa

2/10

8/25

4/10

2/4

4/9

aa

1/10

1/25

3/10

1/4

1/9

Tổng số allele

A = 0,8;

a = 0,2

A = 0,8;

a = 0,2

A = 0,5;

a = 0,5

A = 0,5;

a = 0,5

A = 2/3;

a = 1/3

Xét sự đúng – sai của từng phát biểu:

a) Đúng. Ta thấy từ P → F1, F2 → F3 tần số allele không đổi; F1, F3 cân bằng di truyền nên quần thể này ngẫu phối.

b) Đúng. Di – nhập gene có thể làm thay đổi tần số allele.

c) Sai. Nếu các cá thể mang kiểu hình trội ở F3 không có khả năng sinh sản thì F4 sẽ không thể có kiểu hình trội.

Ngược lại: Nếu các cá thể aa ở F2 không có khả năng sinh sản: F3: 1/3 AA : 2/3 Aa → Tần số allele A = 2/3; a = 1/3 → Ngẫu phối được F4: 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa. Vậy quần thể tại F3 chịu tác động của chọn lọc (những cá thể mang kiểu hình lặn không có khả năng sinh sản).

d) Đúng. Giả sử kiểu gene aa không có khả năng sinh sản, tỉ lệ cá thể ở F4 tham gia quá trình sinh sản là 1/2 AA : 1/2 Aa có tần số allele: 3/4A : 1/4a → Tỉ lệ kiểu hình lặn ở F5 là (1/4)2 = 1/16.

Câu 5

A. gene đánh dấu.             

B. gene ngoài nhân.          

C. gene điều hoà.             

D. gene cần chuyển.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

a) Tim co dãn tự động theo chu kì là do hoạt động của hệ dẫn truyền tim.

Đúng
Sai

b) Các chú thích trên hình là các thành phần của hệ dẫn truyền tim: (1) Nút xoang nhĩ, (3) nút nhĩ thất, (5) bó His, (2) nhánh bó His và (4) mạng lưới Purkinje.

Đúng
Sai

c) Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nút nhĩ thất trong hệ dẫn truyền tim.

Đúng
Sai
d) Khi nồng độ CO2 trong máu tăng, tim sẽ đập nhanh và mạnh, mạch giãn ra làm huyết áp tăng và tăng quá trình vận chuyển máu trong mạch.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP