Hình bên mô tả mối quan hệ về độ cao mỏ khác nhau giữa các nhóm cá thể của hai loài chim sẻ ăn hạt G. fuliginosa và G.fortis thuộc quần đảo Galapagos qua thời gian dài trong hai trường hợp: khi sống chung trên một đảo (Hình A), khi sống riêng trên hai đảo (Hình B, C). Biết rằng, độ cao mỏ chim có mối tương quan thuận với kích thước hạt.
Hình bên mô tả mối quan hệ về độ cao mỏ khác nhau giữa các nhóm cá thể của hai loài chim sẻ ăn hạt G. fuliginosa và G.fortis thuộc quần đảo Galapagos qua thời gian dài trong hai trường hợp: khi sống chung trên một đảo (Hình A), khi sống riêng trên hai đảo (Hình B, C). Biết rằng, độ cao mỏ chim có mối tương quan thuận với kích thước hạt.

a) Khi sống riêng, loài G. fortis có độ cao mỏ rất khác biệt so với loài G. fuliginosa.
b) Khi sống chung, loài G. fortis thích nghi với ăn hạt to, loài G. fuliginosa thích nghi với ăn hạt nhỏ.
c) Khi sống chung, sự cạnh tranh về thức ăn là nguyên nhân chính gây ra sự phân hóa về độ cao mỏ giữa hai loài.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: a – Sai, b – Đúng, c – Đúng, d – Đúng
a) Sai. Khi sống riêng, loài G. fortis có độ cao mỏ không quá khác biệt so với loài G. fuliginosa.
b) Đúng. Khi sống chung, loài G. fortis thích nghi với ăn hạt to (độ cao mỏ lớn hơn), loài G. fuliginosa thích nghi với ăn hạt nhỏ (độ cao mỏ nhỏ hơn).
c) Đúng. Sự cạnh tranh về nguồn thức ăn của cả 2 loài khi sống chung có ảnh hưởng mạnh đến sự phân hóa về độ cao mỏ giữa hai loài (hiện tượng phân li ổ sinh thái).
d) Đúng. Khi sống riêng, loài G. fortis (7 nhóm kích thước mỏ) có sự đa dạng về độ cao mỏ hơn so với loài G. fuliginosa (5 nhóm kích thước mỏ).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Tế bào 1.
Tế bào 2.
Tế bào 3.
Tế bào 4.
Lời giải
Đáp án B
- Tế bào 1 chứa 6 nhiễm sắc thể → Tế bào 1 là tế bào 2n bình thường.
- Tế bào 2 chứa 7 nhiễm sắc thể (một cặp nhiễm sắc thể có 3 chiếc thay vì 2 chiếc như bình thường) → Tế bào 2 là tế bào đột biến thể ba nhiễm (2n + 1).
- Tế bào 3 chứa 9 nhiễm sắc thể (mỗi cặp nhiễm sắc thể có 3 chiếc thay vì 2 chiếc như bình thường) → Tế bào 3 là tế bào đột biến thể tam bội (3n).
- Tế bào 4 chứa 8 nhiễm sắc thể (một cặp nhiễm sắc thể có 4 chiếc thay vì 2 chiếc như bình thường) → Tế bào 4 là tế bào đột biến thể tứ nhiễm (2n + 2).
Câu 2
miệng, thực quản, dạ dày.
miệng, dạ dày, ruột non.
thực quản, dạ dày, ruột non.
thực quản, dạ dày, ruột già.
Lời giải
Đáp án B
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Khi nghiên cứu về một số loài sinh vật thuộc một chuỗi thức ăn trong một quần xã sinh vật, người ta thu được các số liệu dưới đây
| Loài | Số cá thể | Khối lượng
trung bình mỗi cá thể | Bình quân năng lượng
trên 1 đơn vị khối lượng |
| 1 | 10000 | 0,1 | 1 |
| 2 | 5 | 10 | 2 |
| 3 | 500 | 0,002 | 1,8 |
| 4 | 5 | 300000 | 0,5 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


