Âm thanh hay sóng âm là các dao động cơ học (biến đổi vị trí qua lại) của các phân tử, nguyên tử hay các hạt làm nên vật chất và lan truyền trong vật chất như các sóng. Âm thanh, giống như nhiều sóng, được đặc trưng bởi tần số, bước sóng, chu kỳ, biên độ và vận tốc lan truyền (tốc độ âm thanh). Đối với thính giác của người, âm thanh thường là sự dao động, của các phân tử không khí, và lan truyền trong không khí, va đập vào màng nhĩ, làm rung màng nhĩ và kích thích bộ não.
Mức cường độ âm là đại lượng dùng so sánh độ to của một âm với độ to âm chuẩn. Do đặc điểm sinh lí của tai, để âm thanh gây được cảm giác âm, mức cường độ âm phải lớn hơn một giá trị cực tiểu gọi là ngưỡng nghe. Khi mức cường độ âm lên tới giá trị cực đại nào đó, sóng âm gây cho tai cảm giác nhức nhối, đau đớn, gọi là ngưỡng đau.
Âm thanh hay sóng âm là các dao động cơ học (biến đổi vị trí qua lại) của các phân tử, nguyên tử hay các hạt làm nên vật chất và lan truyền trong vật chất như các sóng. Âm thanh, giống như nhiều sóng, được đặc trưng bởi tần số, bước sóng, chu kỳ, biên độ và vận tốc lan truyền (tốc độ âm thanh). Đối với thính giác của người, âm thanh thường là sự dao động, của các phân tử không khí, và lan truyền trong không khí, va đập vào màng nhĩ, làm rung màng nhĩ và kích thích bộ não.
Mức cường độ âm là đại lượng dùng so sánh độ to của một âm với độ to âm chuẩn. Do đặc điểm sinh lí của tai, để âm thanh gây được cảm giác âm, mức cường độ âm phải lớn hơn một giá trị cực tiểu gọi là ngưỡng nghe. Khi mức cường độ âm lên tới giá trị cực đại nào đó, sóng âm gây cho tai cảm giác nhức nhối, đau đớn, gọi là ngưỡng đau.
Tai con người có thể nghe được những âm có tần số nằm trong khoảng
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án
từ 16 Hz đến 20 000 Hz.
Giải thích
Tai con người có thể nghe được những âm có tần số nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20 000 Hz.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Ngưỡng đau của tai một người có giá trị là 130 dB. Biết cường độ âm chuẩn là 10−12 W/m2. Cường độ âm tương ứng với ngưỡng đau bằng
Ngưỡng đau của tai một người có giá trị là 130 dB. Biết cường độ âm chuẩn là 10−12 W/m2. Cường độ âm tương ứng với ngưỡng đau bằng
Đáp án
10W/m2.
Giải thích
\[{\rm{L}}(\;{\rm{B}}) = \log \frac{{\rm{I}}}{{{{\rm{I}}_0}}} \to {\rm{I}} = {{\rm{I}}_0}{.10^{\rm{L}}} = {10^{ - 12}}{.10^{13}} = 10\,\,{\rm{W/}}{{\rm{m}}^2}\].
Câu 3:
Tại vòng loại giải Vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020, đội tuyển Việt Nam gặp đội tuyển Thái Lan trên Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, kích thước của sân dài 105 m và rộng 68 m. Trong một lần thổi phạt, thủ môn Tiến Dũng của đội tuyển Việt Nam đứng chính giữa hai cọc gôn, trọng tài đứng phía tay phải thủ môn, cách thủ môn 32,3 m và cách góc sân gần nhất 10,5 m. Trọng tài thổi còi và âm đi đẳng hướng thì âm thanh đến tai thủ môn Tiến Dũng có mức cường độ là 40 dB. Khi đó huấn luyện viên Park Hang Seo đang đứng phía trái Tiến Dũng và trên đường ngang giữa sân, phía ngoài sân, cách biên dọc 5 m sẽ nghe được âm thanh có mức cường độ âm gần nhất với giá trị nào sau đây là
Tại vòng loại giải Vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020, đội tuyển Việt Nam gặp đội tuyển Thái Lan trên Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, kích thước của sân dài 105 m và rộng 68 m. Trong một lần thổi phạt, thủ môn Tiến Dũng của đội tuyển Việt Nam đứng chính giữa hai cọc gôn, trọng tài đứng phía tay phải thủ môn, cách thủ môn 32,3 m và cách góc sân gần nhất 10,5 m. Trọng tài thổi còi và âm đi đẳng hướng thì âm thanh đến tai thủ môn Tiến Dũng có mức cường độ là 40 dB. Khi đó huấn luyện viên Park Hang Seo đang đứng phía trái Tiến Dũng và trên đường ngang giữa sân, phía ngoài sân, cách biên dọc 5 m sẽ nghe được âm thanh có mức cường độ âm gần nhất với giá trị nào sau đây là
Đáp án
32,06 dB.
Giải thích
Gọi A, H, T lần lượt là vị trí thủ môn, huấn luyện viên và trọng tài.

+ Trong ∆ATM có: \({\rm{A}}{{\rm{M}}^2} + {\rm{M}}{{\rm{T}}^2} = {\rm{A}}{{\rm{T}}^2} \to {{\rm{x}}^2} + {{\rm{y}}^2} = 32,{3^2}\) (1)
+ Trong ∆MTN có: \({\rm{M}}{{\rm{N}}^2} + {\rm{M}}{{\rm{T}}^2} = {\rm{N}}{{\rm{T}}^2} \to {({\rm{AN}} - {\rm{AM}})^2} + {\rm{M}}{{\rm{T}}^2} = {\rm{N}}{{\rm{T}}^2}\)
\( \to {\left( {\frac{{68}}{2} - {\rm{x}}} \right)^2} + {{\rm{y}}^2} = 10,{5^2}\) (2)
\( \to 32,{3^2} - {{\rm{x}}^2} = 10,{5^2} - \left( {{{34}^2} - 2.34{\rm{x}} + {{\rm{x}}^2}} \right)\)
\( \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}x = 30,72m\\y = 9,98m\end{array}\end{array}} \right.\)
Mà \({\rm{T}}{{\rm{H}}^2} = {\left( {\frac{{105}}{2} - {\rm{y}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{68}}{2} + {\rm{x}} + 5} \right)^2}\)
\( \to {\rm{T}}{{\rm{H}}^2} = {\left( {\frac{{105}}{2} - 9,98} \right)^2} + {\left( {\frac{{68}}{2} + 30,72, + 5} \right)^2} \to {\rm{TH}} = 81,66\;{\rm{m}}\)
\[ \to {{\rm{L}}_{\rm{A}}} - {{\rm{L}}_{\rm{H}}} = 10\log \frac{{{\rm{T}}{{\rm{H}}^2}}}{{{\rm{A}}{{\rm{H}}^2}}} = 8,06\;{\rm{dB}}\]
\( \to \;{{\rm{L}}_{\rm{H}}} = {{\rm{L}}_{\rm{A}}} - 8,06 = 40 - 8,06 = 31,94\;{\rm{dB}}{\rm{.}}\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Đáp án
\(\frac{{12a}}{5}\).
Giải thích

Trong mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) dựng \(BI \bot HC\).
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {SAB} \right) \cap \left( {SHC} \right) = SH}\\{\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right);\left( {SHC} \right) \bot \left( {ABCD} \right)}\end{array} \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)} \right.\).
Khi đó, \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{BI \bot HC}\\{BI \bot SH}\end{array} \Rightarrow BI \bot \left( {SHC} \right) \Rightarrow d\left( {B,\left( {SHC} \right)} \right) = BI} \right.\).
Xét trong tam giác \(BHC\) vuông tại \(B\) ta có:
\(\frac{1}{{B{I^2}}} = \frac{1}{{B{H^2}}} + \frac{1}{{B{C^2}}} = \frac{1}{{{{(3a)}^2}}} + \frac{1}{{{{(4a)}^2}}} = \frac{{25}}{{144{a^2}}} \Rightarrow BI = \frac{{12a}}{5}\).
Vậy khoảng cách từ B đến mặt phẳng \(\left( {SHC} \right)\) bằng \(\frac{{12a}}{5}\).
Lời giải
Đáp án
40
Giải thích
Đáp án: 40
Do nhiệt độ của khí là không đổi, áp dụng định luật Boyle ta có:
\(pV = {\rm{ const }} \to {p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\)
\( \to {10^5}.240 = \left( {{{10}^5} - \frac{F}{{{{24.10}^{ - 4}}}}} \right).288 \to F = 40\;{\rm{N}}.\)
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

