Câu hỏi:

21/12/2025 6 Lưu

a) Giải phương trình \(10{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} + 2 = \left( {6{\rm{x}} + 1} \right)\sqrt {{{\rm{x}}^2} + 2} \) .

b) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {{{\rm{x}}^2} - {\rm{y}}} \right)\sqrt {{\rm{x}} - 2}  = x\left( {y - x + 2} \right)}\\{\left( {{\rm{y}} - 1} \right)\left( {{\rm{y}} - 3{\rm{x}} - 3} \right) = {{\rm{x}}^2} - 3x + 3 - 8\sqrt {x - 2} }\end{array}} \right.{\rm{\;}}\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Giải phương trình: \(10{x^2} + 3x + 2 = \left( {6x + 1} \right)\sqrt {{x^2} + 2} \)

Cách 1: Bình phương hai vế rồi casio bậc 4.

Cách 2: Đặt \(t = \sqrt {{x^2} + 2}  \Rightarrow \) \({t^2} = {x^2} + 2\;(t > 0)\). Ta được:

\(9{x^2} + 3x + {t^2} = \left( {6x + 1} \right)t\) \( \Rightarrow \) \(\left( {9{x^2} - 6xt + {t^2}} \right) + 3x - t = 0\)\( \Rightarrow \)\({\left( {3x - t} \right)^2} + \left( {3x - t} \right) = 0\)

\( \Rightarrow \) \(\left( {3x - t} \right)\left( {3x - t + 1} \right) = 0\)\( \Rightarrow \)  \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x = t}\\{3x + 1 = t}\end{array}} \right.\)\( \Rightarrow \) \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x = \sqrt {{x^2} + 2} }\\{3x + 1 = \sqrt {{x^2} + 2} }\end{array}} \right.\)

\( \Rightarrow \) \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{9{x^2} = {x^2} + 2\;\;\;\left( {3x \ge 0} \right)}\\{9{x^2} + 6x + 1 = {x^2} + 2\;\;\;\left( {3x + 1} \right) \ge 0}\end{array}} \right.\)\( \Rightarrow \) \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x =  \pm \frac{1}{2}\;\;\;\;\;\left( {3x \ge 0} \right)}\\{8{x^2} + 6x - 1 = 0\;\;\;\;\left( {3x + 1 \ge 0} \right)}\end{array}} \right.\)

\( \Rightarrow \) \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{1}{2}}\\{x = \frac{{ - 3 + \sqrt {17} }}{8}}\end{array}} \right.\)

Vây \(S = \left\{ {\frac{1}{2};\frac{{ - 3 + \sqrt {17} }}{8}} \right\}\)

b)Giải hệ : \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {{x^2} - y} \right)\sqrt {x - 2}  = x\left( {y - x + 2} \right)\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\left( 1 \right)}\\{\left( {y - 1} \right)\left( {y - 3x - 3} \right) = {x^2} - 3x + 3 - 8\sqrt {x - 2} \;\;\;\;\;\;\;\;\;\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\)

Đk: \(x \ge 2\)

Xét phương trình (1):

\(\left( {{x^2} - y} \right)\sqrt {x - 2}  = x\left( {y - x + 2} \right)\) \( \Rightarrow \) \({x^2}\sqrt {x - 2}  - y\sqrt {x - 2}  = xy - x\left( {x - 2} \right)\)

\( \Rightarrow \) \({x^2}\sqrt {x - 2}  - xy + x\left( {x - 2} \right) - y\sqrt {x - 2}  = 0\)\( \Rightarrow \) \(x\left( {x\sqrt {x - 2}  - y} \right) + \sqrt {x - 2} \left( {x\sqrt {x - 2}  - y} \right) = 0\)

\( \Rightarrow \) \(\left( {x\sqrt {x - 2}  - y} \right)\left( {\underbrace {x + \sqrt {x - 2} }_{ > 0\;v\`i \;x \ge 2}} \right) = 0\)\( \Rightarrow \) \(x\sqrt {x - 2}  - y = 0\)

\( \Rightarrow \) \(y = x\sqrt {x - 2} \)

Xét phương trình:

\(\left( {y - 1} \right)\left( {y - 3x - 3} \right) = {x^2} - 3x + 3 - 8\sqrt {x - 2} \) \( \Rightarrow \) \({y^2} - 3xy - 4y + 3x + 3 = {x^2} - 3x + 3 - 8\sqrt {x - 2} \)

\( \Rightarrow \) \({x^2}\left( {x - 2} \right) - 3{x^2}\sqrt {x - 2}  - 4x\sqrt {x - 2}  - {x^2} + 6x + 8\sqrt {x - 2}  = 0\)

\( \Rightarrow \) \(\left( {{x^3} - 3{x^2} + 6x} \right) - \sqrt {x - 2} \left( {3{x^2} + 4x - 8} \right) = 0\)\( \Rightarrow \) \({x^3} - 3x\left( {x - 2} \right) - \sqrt {x - 2} \left( {3{x^2} + 4x - 8} \right) = 0\)

Đặt \(t = \sqrt {x - 2} \) thì \({t^2} = x - 2\) và \(4x - 8 = 4{t^2}\)

\(\left( {{x^3} - 3x{t^2}} \right) - t\left( {3{x^2} + 4{t^2}} \right) = 0\) \( \Rightarrow \) \({x^3} - 3{x^2}t - 3x{t^2} - 4{t^3} = 0\)\( \Rightarrow \) \(\left( {x - 4t} \right)\left( {{x^2} + tx + {t^2}} \right) = 0\)

Mà \({x^2} + tx + {t^2} = {\left( {x + \frac{t}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4}{t^2} > 0\) (dấu bằng không xảy ra)

Ta được:

\(x = 4t\) \( \Rightarrow \) \(x = 4\sqrt {x - 2} \)\( \Rightarrow \) \({x^2} = 16\left( {x - 2} \right)\)\( \Rightarrow \) \({x^2} - 16x + 32 = 0\)

\(x = 8 \pm 4\sqrt 2 \) : nhận

\(x = 8 + 4\sqrt 2  \Rightarrow y = x\sqrt {x - 2}  = \left( {8 + 4\sqrt 2 } \right).\sqrt {6 + 4\sqrt 2 }  = \left( {8 + 4\sqrt 2 } \right).\left( {2 + \sqrt 2 } \right) = 32 + 16\sqrt 2 \) 

\(x = 8 - 4\sqrt 2  \Rightarrow y = x\sqrt {x - 2}  = \left( {8 - 4\sqrt 2 } \right).\sqrt {6 - 4\sqrt 2 }  = \left( {8 - 4\sqrt 2 } \right).\left( {2 - \sqrt 2 } \right) = 32 - 16\sqrt 2 \)

Vậy hệ phương trình có hai nghiệm : \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 8 + 4\surd 2}\\{y = 32 + 16\sqrt 2 }\end{array}\;} \right.\) và \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 8 - 4\sqrt 2 }\\{y = 32 - 16\sqrt 2 }\end{array}\;} \right.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trên cùng một mặt phẳng toạ độ, cho parabol \(\left( {\rm{P}} \right):{\rm{y}} = {{\rm{x}}^2}\) và đường thẳng \(\left( {\rm{d}} \right):{\rm{y}} = {\rm{kx}} + 5\). Đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm A và B. Gọi C, D lần lượt là hình chiếu của A, B trên trục Ox.

a) Khi k=-4, tính diện tích hình thanh ABDC.

b) Tìm tất cả các giá trị của k để AD và BC cắt nhau tại 1 điểm nằm trên đường tròn đường kính CD.

Trên cùng một mặt phẳng toạ độ, cho parabol (ảnh 1)

a) Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P):

\({x^2} = - 4x + 5\)

\( \Leftrightarrow {x^2} + 4x - 5 = 0\)

\(a + b + c = 1 + 4 - 5 = 0\)

\(x = 1,\;x = - 5\)

\(x = 1 \Rightarrow y = {x^2} = 1\)

\(x = - 5 \Rightarrow y = {x^2} = 2\)

\(A\left( { - 5;25} \right)\;v\`a \;B\left( {1;1} \right)\)

Diện tích hình thanh \(ABDC:\)

\(\frac{{\left( {AC + BD} \right).CD}}{2} = \frac{{\left( {25 + 1} \right).6}}{2} = 78\) (đvdt)

b) + Gọi I là giao điểm của AD và BC.

Vì I thuộc đường tròn đường kính CD nên:

CID^=90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

\( \Rightarrow AD \bot BC\)

+ Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P):

\({x^2} = kx + 5\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - kx - 5 = 0\)

\(c.a = - 5 < 0\)

Do đó hai đồ thị luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ trái dấu.

Toạ độ hai giao điểm là \(A\left( {{x_1},\;{y_1}} \right)\;v\`a \;B\left( {{x_2},\;{y_2}} \right)\).

+ Theo định lí Vi-ét: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = k}\\{{x_1}{x_2} = - 5}\end{array}} \right.\)

+ Phương trình đường thẳng AD có dạng: \(y = ax + b\). Ta có:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{y_1} = a{x_1} + b}\\{{y_D} = a{x_D} + b}\end{array}} \right.\;\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{k{x_1} + 5 = a{x_1} + b}\\{0 = a{x_2} + b\;}\end{array}} \right.\)

\( \Rightarrow k{x_1} + 5 = a\left( {{x_1} - {x_2}} \right)\) (trừ theo vế)

+ Phương trình đường thẳng BC có dạng: \(y = a'x + b'\). Tương tự như trên ta có:

\(k{x_2} + 5 = a'\left( {{x_2} - {x_1}} \right)\)

Nhân theo vế hai ý vừa có được:

\(\left( {k{x_1} + 5} \right)\left( {k{x_2} + 5} \right) = \mathop {\mathop { - a.a'}\limits_{} }\limits_{} .{\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2}\)

\( \Leftrightarrow {k^2}{x_1}{x_2} + 5k\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 25 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2}\) \( \Leftrightarrow - 5{k^2} + 5{k^2} + 25 = {k^2} + 20\)

\( \Leftrightarrow {k^2} = 5\) \( \Leftrightarrow k = \pm \sqrt 5 \)

Vậy \(k = \pm \sqrt 5 \)

Lời giải

Cho biểu thức \({\rm{P}} = \frac{{{\rm{x}} + {\rm{y}}}}{{\sqrt {\rm{x}} - \sqrt {\rm{y}} }}:\left( {\frac{{\sqrt {\rm{x}} }}{{\sqrt {\rm{y}} }} - \frac{{\rm{x}}}{{\sqrt {{\rm{xy}}} + {\rm{y}}}} - \frac{{\sqrt {{\rm{xy}}} }}{{\sqrt {{\rm{xy}}} - {\rm{x}}}}} \right)\) và biểu thức \({\rm{Q}} = \frac{{{\rm{x}}\sqrt {\rm{x}} - {\rm{y}}\sqrt {\rm{y}} - {\rm{x}}\sqrt {\rm{y}} + {\rm{y}}\sqrt {\rm{x}} }}{{2\left( {\sqrt {\rm{x}} - \sqrt {\rm{y}} {\rm{\;}}} \right)}}\) với \({\rm{x}} > 0,{\rm{\;y}} > 0\)\({\rm{x}} \ne {\rm{y}}\). Rút gọn các biểu thức P, Q và chứng minh rằng với các số x, y dương phân biệt tuỳ ý thì 4Q+1>2P.

\(P = \sqrt x + \sqrt y \Rightarrow 2P = 2\sqrt x + 2\sqrt y \)

\(Q = \frac{{x + y}}{2} \Rightarrow 4Q + 1 = 2\left( {x + y} \right) + 1\)

Nhân hai vế của biểu thức \(4Q + 1 - 2P\) cho 2

\(2\left( {4Q + 1 - 2P} \right) = 4x + 4y + 2 - 4\sqrt x - 4\sqrt y \)

\( = {\left( {2\sqrt x - 1} \right)^2} + {\left( {2\sqrt y - 1} \right)^2}\)

Ta có \(x \ne y \Rightarrow 2\left( {4Q + 1 - 2P} \right) > 0\)\( \Rightarrow 4Q + 1 > 2P\)