Câu hỏi:

22/12/2025 2 Lưu

Thầy X có \[15\] cuốn sách gồm \[4\] cuốn sách toán, \[5\] cuốn sách lí và \[6\] cuốn sách hóa. Các cuốn sách đôi một khác nhau. Thầy X chọn ngẫu nhiên \[8\] cuốn sách để làm phần thưởng cho một học sinh. Tính xác suất để số cuốn sách còn lại của thầy X có đủ \[3\] môn.

A. \(\frac{5}{6}\).
B. \(\frac{{661}}{{715}}\) 
C. \(\frac{{660}}{{713}}\). 
D. \(\frac{6}{7}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta tìm số cách chọn 7 cuốn còn lại sao cho không có đủ 3 môn.

Có 3 trường hợp :

+) 7 cuốn còn lại gồm 2 môn Toán và Lý có: \(C_9^7\) cách.

+) 7 cuốn còn lại gồm 2 môn Lý và Hóa có: \(C_{11}^7\) cách.

+) 7 cuốn còn lại gồm 2 môn Toán và Hóa có: \(C_{10}^7\) cách.

Suy ra có \(C_9^7 + C_{11}^7 + C_{10}^7 = 486\) cách chọn 7 cuốn còn lại sao cho không có đủ 3 môn. Do đó số cách chọn 8 cuốn sao cho 7 cuốn còn lại có đủ 3 môn là \(C_{15}^7 - 486 = 5949\) cách.

Xác suất cần tìm là \(P = \frac{{5949}}{{C_{15}^7}} = \frac{{661}}{{715}}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\).
B. \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\).
C. \(SC \bot \left( {ABCD} \right)\).
D. \(SB \bot \left( {ABCD} \right)\).

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O, SA = SC,SB = SD. Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng? (ảnh 1)

Vì \(O\) là tâm của hình bình hành \(ABCD\) nên \(O\) là trung điểm của \(AC,BD\).

Vì \(SA = SC\) nên \(\Delta SAC\) cân tại \(S\), \(O\) là trung điểm của \(AC\) nên \(SO \bot AC\) (1).

Tương tự \(SO \bot BD\)(2).

Từ (1) và (2), suy ra \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\).

Lời giải

Hướng dẫn giải

a) \(y' = {\left( {{{({x^2} - 2)}^2}} \right)^\prime } = 2({x^2} - 2).{\left( {{x^2} - 2} \right)^\prime } = 2({x^2} - 2).2x = 4x({x^2} - 2).\)

b) \(y' = {\left( {\frac{{x - 3}}{{x + 1}}} \right)^\prime } = \frac{{{{\left( {x - 3} \right)}^\prime }.\left( {x + 1} \right) - \left( {x - 3} \right).{{\left( {x + 1} \right)}^\prime }}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{4}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\).

Câu 3

A. \(y = {\log _2}x\).
B. \(y = {2^x}\). 
C. \(y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\). 
D. \(y = {\log _{\frac{1}{2}}}x\).  

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(A\) và \(B\) là hai biến cố độc lập.

B. \(A \cap B\) là biến cố: “Tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai lần gieo bằng \(12\)”.

C. \(A \cup B\) là biến cố: “Ít nhất một lần xuất hiện mặt \(6\) chấm”.

D. \(A\) và \(B\) là hai biến cố xung khắc.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(f'\left( x \right) = \frac{3}{2}\left( {\sqrt x  - \frac{1}{{\sqrt x }} - \frac{1}{{x\sqrt x }} + \frac{1}{{{x^2}\sqrt x }}} \right)\).        
B. \(f'\left( x \right) = \frac{3}{2}\left( {\sqrt x  + \frac{1}{{\sqrt x }} + \frac{1}{{x\sqrt x }} + \frac{1}{{{x^2}\sqrt x }}} \right)\).
C. \(f'\left( x \right) = \frac{3}{2}\left( { - \sqrt x  + \frac{1}{{\sqrt x }} + \frac{1}{{x\sqrt x }} - \frac{1}{{{x^2}\sqrt x }}} \right)\).
D. \(f'\left( x \right) = x\sqrt x  - 3\sqrt x  + \frac{3}{{\sqrt x }} - \frac{1}{{x\sqrt x }}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP