a) Tìm tất cả các cặp số nguyên dương \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \[\left( {{x^2} - x - 1} \right)\left( {{y^2} + xy - 9} \right) = 2x + 1.\]
b) Cho \(n\) là số nguyên dương lẻ sao cho \({3^n} + {7^n}\) chia hết cho \(11\). Tìm số dư khi chia \({2^n} + {6^n} + {2023^n}\) cho \(11.\)
a) Tìm tất cả các cặp số nguyên dương \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \[\left( {{x^2} - x - 1} \right)\left( {{y^2} + xy - 9} \right) = 2x + 1.\]
b) Cho \(n\) là số nguyên dương lẻ sao cho \({3^n} + {7^n}\) chia hết cho \(11\). Tìm số dư khi chia \({2^n} + {6^n} + {2023^n}\) cho \(11.\)
Quảng cáo
Trả lời:
a)Vì \[\left( {{x^2} - x - 1} \right)\left( {{y^2} + xy - 6} \right) = 2x + 1\] nên \(\left( {2x + 1} \right)\, \vdots \,\left( {{x^2} - x - 1} \right)\)
\( \Rightarrow \left( {2x + 1} \right)\left( {2x - 3} \right)\, \vdots \,\left( {{x^2} - x - 1} \right)\)
\( \Rightarrow \left( {4{x^2} - 4x - 3} \right)\, \vdots \,\left( {{x^2} - x - 1} \right)\)
\( \Rightarrow \left[ {4\left( {{x^2} - x - 1} \right) + 1} \right]\, \vdots \,\left( {{x^2} - x - 1} \right)\)
\( \Rightarrow 1\, \vdots \,\left( {{x^2} - x + 1} \right)\)
\( \Rightarrow \left( {{x^2} - x - 1} \right) \in \left\{ { - 1\,;1} \right\}\)
\( \Rightarrow x \in \left\{ {\,0\,;\,1\,;\, - 1;2} \right\}\), mà \(x\)nguyên dương \( \Rightarrow x \in \left\{ {\,1\,;\,2} \right\}.\)
Với \(x = 1\), ta có phương trình: \({y^2} + y - 9 = - 3\)\( \Leftrightarrow y = 2\) hoặc \(y = - 3 < 0\)(không thỏa mãn)
Với \(x = 2\), ta có phương trình: \({y^2} + 2y - 9 = 5 \Leftrightarrow {y^2} + 2y - 14 = 0\) (loại do phương trình có 2 nghiệm không nguyên).
Thử lại \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;2} \right)\) thỏa mãn phương trình đã cho.
Vậy cặp số nguyên dương \(\left( {x;y} \right)\)cần tìm là \(\left( {1;2} \right)\).
b)- Với \(n = 1 \Rightarrow {3^n} + {7^n} = 3 + 7 = 10\cancel{ \vdots }11\) (không thỏa mãn).
- Với \(n = 3 \Rightarrow {3^n} + {7^n} = {3^3} + {7^3} = 370\cancel{ \vdots }11\) (không thỏa mãn).
- Với \(n = 5 \Rightarrow {3^n} + {7^n} = {3^5} + {7^5} = 17050 \vdots 11\) (thỏa mãn).
Suy ra \(n \ge 5\). Giả sử \(n = 5k + r{\rm{ }}\left( {0 \le r \le 4} \right)\).
Ta có \({3^{5k + r}} + {7^{5k + r}} = {\left( {{3^5}} \right)^k}{.3^r} + {\left( {{7^5}} \right)^k}{.7^r} \equiv {3^r} + {7^r}.{\left( { - 1} \right)^k} \vdots 11\) với \(r = 0,1,2,3,4\).
- Khi \(r = 0\)\( \Rightarrow {3^r} + {7^r}.{\left( { - 1} \right)^k} = 1 + {\left( { - 1} \right)^k} \vdots 11\) xảy ra khi \(k\) lẻ.
- Khi \(r = 1\)\( \Rightarrow {3^r} + {7^r}.{\left( { - 1} \right)^k} = 3 + 7.{\left( { - 1} \right)^k}\cancel{ \vdots }11\) với mọi \(k\).
- Khi \(r = 2\)\( \Rightarrow {3^r} + {7^r}.{\left( { - 1} \right)^k} = {3^2} + {7^2}.{\left( { - 1} \right)^k}\cancel{ \vdots }11\) với mọi \(k\).
- Khi \(r = 3\)\( \Rightarrow {3^r} + {7^r}.{\left( { - 1} \right)^k} = {3^3} + {7^3}.{\left( { - 1} \right)^k}\cancel{ \vdots }11\) với mọi \(k\).
- Khi với mọi
Vậy (
lẻ).
Khi đó
Vậy \({2^n} + {6^n} + {2023^n}\) chia \(11\) có số dư là \(8.\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a)Phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1}\) và \({x_2}\) \[ \Leftrightarrow \Delta ' = 1 - m > 0 \Leftrightarrow m < 1.\]
Xét \(2\left| {{x_1} + {x_2}} \right| = \left| {{x_1} - {x_2}} \right|\) \[ \Leftrightarrow 4{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} = {\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2}\]\[ \Leftrightarrow 3{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} + 4{x_1}{x_2} = 0.\]
Áp dụng định lý Vi–ét, ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\left( {m - 1} \right)\\{x_1}{x_2} = {m^2} - m\end{array} \right.\]
Ta được \[12{\left( {m - 1} \right)^2} + 4\left( {{m^2} - m} \right) = 0\]\[ \Leftrightarrow 4{m^2} - 7m + 3 = 0.\]
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = \frac{3}{4}\end{array} \right.\). Kết hợp với điều kiện, giá trị \[m = \frac{3}{4}\] thỏa mãn.
b)Ta có: \(\frac{1}{y} - \frac{2}{x} = \frac{3}{{2x + y}} \Leftrightarrow \left( {x - 2y} \right)\left( {2x + y} \right) = 3xy \Leftrightarrow 2{x^2} - 6xy - 2{y^2} = 0.\)
\( \Leftrightarrow \frac{x}{y} = \frac{{3 + \sqrt {13} }}{2}\) hoặc \(\frac{x}{y} = \frac{{3 - \sqrt {13} }}{2}.\)
Với \(\frac{x}{y} = \frac{{3 + \sqrt {13} }}{2} \Rightarrow \frac{y}{x} = \frac{2}{{3 + \sqrt {13} }} = \frac{{ - 3 + \sqrt {13} }}{2}\). Ta được \(P = \frac{{{x^2}}}{{{y^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{x^2}}} = {\left( {\frac{x}{y} + \frac{y}{x}} \right)^2} - 2 = 11.\)
Với \(\frac{x}{y} = \frac{{3 - \sqrt {13} }}{2} \Rightarrow \frac{y}{x} = \frac{2}{{3 - \sqrt {13} }} = \frac{{ - 3 - \sqrt {13} }}{2}\). Ta được \(P = \frac{{{x^2}}}{{{y^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{x^2}}} = {\left( {\frac{x}{y} + \frac{y}{x}} \right)^2} - 2 = 11.\)
Lời giải
Sử dụng bất đẳng thức: Với \(a,b,c \ge 0,\) ta có \(\sqrt a + \sqrt b + \sqrt c \le \sqrt {3(a + b + c)} .\)
Áp dụng bất đẳng thức trên ta có:
\(Q = \sqrt {1 - \frac{4}{{{x^2}}}} + \sqrt {1 - \frac{4}{{{y^2}}}} + \sqrt {1 - \frac{4}{{{z^2}}}} \le \sqrt {3\left[ {3 - 4\left( {\frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{y^2}}} + \frac{1}{{{z^2}}}} \right)} \right]} = \sqrt {9 - 12\left( {\frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{y^2}}} + \frac{1}{{{z^2}}}} \right)} \)
Lại có \[\frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{y^2}}} + \frac{1}{{{z^2}}} \ge \frac{1}{3}{\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)^2}.\]
Suy ra \(Q \le \sqrt {9 - 4{{\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)}^2}} .\)
Từ giả thiết \(4xyz = 9(x + y + z) + 27 \Leftrightarrow 9\left( {\frac{1}{{xy}} + \frac{1}{{yz}} + \frac{1}{{zx}}} \right) + \frac{{27}}{{xyz}} = 4\,\,(*)\)
Với \(\frac{1}{{xy}} + \frac{1}{{yz}} + \frac{1}{{zx}} \le \frac{1}{3}.{\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)^2}\)và \(\frac{1}{{xyz}} \le \frac{1}{{27}}.{\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)^3}\)
Từ (*) ta có \[3{\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)^2} + {\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)^3} \ge 4{\rm{ }}\left( {**} \right)\]
Đặt \(t = \frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} > 0\).
Khi đó \((**) \Leftrightarrow \) \[{t^3} + 3{t^2} - 4 \ge 0 \Leftrightarrow \left( {t - 1} \right){\left( {t + 2} \right)^2} \ge 0 \Leftrightarrow t \ge 1\] (do \({\left( {t + 2} \right)^2} > 0\)).
Suy ra \(Q \le \sqrt {9 - 4{{\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)}^2}} \le \sqrt {9 - {{4.1}^2}} = \sqrt 5 .\)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(x = y = z = 3.\)
Vậy giá trị lớn nhất của \(Q\) là \(\sqrt 5 .\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.