a) Giải hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}2\sqrt {x - 3y} = 16 - 3x + 9y\\2\sqrt {x - 3} + \sqrt {y + 3} = 5y + 1\end{array} \right.{\rm{ }}\left( {x,y \in \mathbb{R}} \right).\]
b) Viết lên trên bảng 2023 số: \[1;\frac{1}{2};\frac{1}{3}; \cdots ;\frac{1}{{2022}};\frac{1}{{2023}}\]. Mỗi bước ta xoá đi 2 số \(x,y\) bất kì trên bảng rồi viết lên bảng số \[\frac{{xy}}{{x + y + 1}}\] (các số còn lại trên bảng giữ nguyên). Thực hiện liên tục thao tác trên cho đến khi trên bảng chỉ còn lại đúng một số. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
a) Giải hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}2\sqrt {x - 3y} = 16 - 3x + 9y\\2\sqrt {x - 3} + \sqrt {y + 3} = 5y + 1\end{array} \right.{\rm{ }}\left( {x,y \in \mathbb{R}} \right).\]
b) Viết lên trên bảng 2023 số: \[1;\frac{1}{2};\frac{1}{3}; \cdots ;\frac{1}{{2022}};\frac{1}{{2023}}\]. Mỗi bước ta xoá đi 2 số \(x,y\) bất kì trên bảng rồi viết lên bảng số \[\frac{{xy}}{{x + y + 1}}\] (các số còn lại trên bảng giữ nguyên). Thực hiện liên tục thao tác trên cho đến khi trên bảng chỉ còn lại đúng một số. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
Quảng cáo
Trả lời:
a)Điều kiện: \[x - 3y \ge 0;x \ge 3;y \ge - 3.\]
Ta có:
\[\begin{array}{l}(1) \Leftrightarrow 3(x - 3y) + 2\sqrt {x - 3y} - 16 = 0 \Leftrightarrow \left( {\sqrt {x - 3y} - 2} \right)\left( {3\sqrt {x - 3y} + 8} \right) = 0 \Leftrightarrow \sqrt {x - 3y} = 2\\ \Leftrightarrow x = 4 + 3y.\end{array}\]
Thế \[x = 3y + 4\] vào phương trình (2) ta được \[2\sqrt {3y + 1} + \sqrt {y + 3} = 5y + 1 \Leftrightarrow 2\left( {\sqrt {3y + 1} - 2} \right) + \left( {\sqrt {y + 3} - 2} \right) = 5y + 1 - 6\]
\[ \Leftrightarrow 2\frac{{3\left( {y - 1} \right)}}{{\sqrt {3y + 1} + 2}} + \frac{{y - 1}}{{\sqrt {y + 3} + 2}} - 5\left( {y - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {y - 1} \right)\left( {\frac{6}{{\sqrt {3y + 1} + 2}} + \frac{1}{{\sqrt {y + 3} + 2}} - 5} \right) = 0{\rm{ }}\left( * \right)\]
Nhận thấy \(\frac{6}{{\sqrt {3y + 1} + 2}} + \frac{1}{{\sqrt {y + 3} + 2}} - 5 < 3 + \frac{1}{2} - 5 < 0\) với mọi \(y \ge - 3.\)
Do đó \(\left( * \right)\) có nghiệm duy nhất \(y = 1\)(thỏa mãn).
Với \[y = 1\] ta được \[x = 7\](thỏa mãn).
Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {7;1} \right).\)
b)Đặt \[z = \frac{{xy}}{{x + y + 1}} \Rightarrow \frac{1}{z} = \frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{{xy}} \Rightarrow \frac{1}{z} + 1 = \left( {\frac{1}{x} + 1} \right)\left( {\frac{1}{y} + 1} \right){\rm{ }}\left( 1 \right).\]
Với mỗi tập các số dương \[\left\{ {{x_1};{x_2};...{x_n}} \right\}\]tùy ý, xét biểu thức:
\[P\left( {{x_1};{x_2};...{x_n}} \right) = \left( {\frac{1}{{{x_1}}} + 1} \right)\left( {\frac{1}{{{x_2}}} + 1} \right)....\left( {\frac{1}{{{x_n}}} + 1} \right).\]
Từ \(\left( 1 \right)\) suy ra mỗi lần xóa đi 2 số bất kì \(x,y\) rồi viết lên bảng số \[\frac{{xy}}{{x + y + 1}}\]các số còn lại trên bảng giữ nguyên thì giá trị biểu thức \(P\) của các số trên bảng không đổi.
Gọi số cuối cùng là a \[ \Rightarrow P(a) = P\left( {\frac{1}{1};\frac{1}{2};\frac{1}{3};...;\frac{1}{{2022}};\frac{1}{{2023}}} \right)\]
\[ \Rightarrow \frac{1}{a} + 1 = \left( {\frac{1}{1} + 1} \right).\left( {\frac{1}{{\frac{1}{2}}} + 1} \right)...\left( {\frac{1}{{\frac{1}{{2022}}}} + 1} \right).\left( {\frac{1}{{\frac{1}{{2023}}}} + 1} \right) = 2024! \Rightarrow a = \frac{1}{{2024! - 1}}.\]
Vậy số còn lại trên bảng là \[a = \frac{1}{{2024! - 1}}.\]
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a)Vì \[\left( {{x^2} - x - 1} \right)\left( {{y^2} + xy - 6} \right) = 2x + 1\] nên \(\left( {2x + 1} \right)\, \vdots \,\left( {{x^2} - x - 1} \right)\)
\( \Rightarrow \left( {2x + 1} \right)\left( {2x - 3} \right)\, \vdots \,\left( {{x^2} - x - 1} \right)\)
\( \Rightarrow \left( {4{x^2} - 4x - 3} \right)\, \vdots \,\left( {{x^2} - x - 1} \right)\)
\( \Rightarrow \left[ {4\left( {{x^2} - x - 1} \right) + 1} \right]\, \vdots \,\left( {{x^2} - x - 1} \right)\)
\( \Rightarrow 1\, \vdots \,\left( {{x^2} - x + 1} \right)\)
\( \Rightarrow \left( {{x^2} - x - 1} \right) \in \left\{ { - 1\,;1} \right\}\)
\( \Rightarrow x \in \left\{ {\,0\,;\,1\,;\, - 1;2} \right\}\), mà \(x\)nguyên dương \( \Rightarrow x \in \left\{ {\,1\,;\,2} \right\}.\)
Với \(x = 1\), ta có phương trình: \({y^2} + y - 9 = - 3\)\( \Leftrightarrow y = 2\) hoặc \(y = - 3 < 0\)(không thỏa mãn)
Với \(x = 2\), ta có phương trình: \({y^2} + 2y - 9 = 5 \Leftrightarrow {y^2} + 2y - 14 = 0\) (loại do phương trình có 2 nghiệm không nguyên).
Thử lại \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;2} \right)\) thỏa mãn phương trình đã cho.
Vậy cặp số nguyên dương \(\left( {x;y} \right)\)cần tìm là \(\left( {1;2} \right)\).
b)- Với \(n = 1 \Rightarrow {3^n} + {7^n} = 3 + 7 = 10\cancel{ \vdots }11\) (không thỏa mãn).
- Với \(n = 3 \Rightarrow {3^n} + {7^n} = {3^3} + {7^3} = 370\cancel{ \vdots }11\) (không thỏa mãn).
- Với \(n = 5 \Rightarrow {3^n} + {7^n} = {3^5} + {7^5} = 17050 \vdots 11\) (thỏa mãn).
Suy ra \(n \ge 5\). Giả sử \(n = 5k + r{\rm{ }}\left( {0 \le r \le 4} \right)\).
Ta có \({3^{5k + r}} + {7^{5k + r}} = {\left( {{3^5}} \right)^k}{.3^r} + {\left( {{7^5}} \right)^k}{.7^r} \equiv {3^r} + {7^r}.{\left( { - 1} \right)^k} \vdots 11\) với \(r = 0,1,2,3,4\).
- Khi \(r = 0\)\( \Rightarrow {3^r} + {7^r}.{\left( { - 1} \right)^k} = 1 + {\left( { - 1} \right)^k} \vdots 11\) xảy ra khi \(k\) lẻ.
- Khi \(r = 1\)\( \Rightarrow {3^r} + {7^r}.{\left( { - 1} \right)^k} = 3 + 7.{\left( { - 1} \right)^k}\cancel{ \vdots }11\) với mọi \(k\).
- Khi \(r = 2\)\( \Rightarrow {3^r} + {7^r}.{\left( { - 1} \right)^k} = {3^2} + {7^2}.{\left( { - 1} \right)^k}\cancel{ \vdots }11\) với mọi \(k\).
- Khi \(r = 3\)\( \Rightarrow {3^r} + {7^r}.{\left( { - 1} \right)^k} = {3^3} + {7^3}.{\left( { - 1} \right)^k}\cancel{ \vdots }11\) với mọi \(k\).
- Khi với mọi
Vậy (
lẻ).
Khi đó
Vậy \({2^n} + {6^n} + {2023^n}\) chia \(11\) có số dư là \(8.\)
Lời giải
Sử dụng bất đẳng thức: Với \(a,b,c \ge 0,\) ta có \(\sqrt a + \sqrt b + \sqrt c \le \sqrt {3(a + b + c)} .\)
Áp dụng bất đẳng thức trên ta có:
\(Q = \sqrt {1 - \frac{4}{{{x^2}}}} + \sqrt {1 - \frac{4}{{{y^2}}}} + \sqrt {1 - \frac{4}{{{z^2}}}} \le \sqrt {3\left[ {3 - 4\left( {\frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{y^2}}} + \frac{1}{{{z^2}}}} \right)} \right]} = \sqrt {9 - 12\left( {\frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{y^2}}} + \frac{1}{{{z^2}}}} \right)} \)
Lại có \[\frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{y^2}}} + \frac{1}{{{z^2}}} \ge \frac{1}{3}{\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)^2}.\]
Suy ra \(Q \le \sqrt {9 - 4{{\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)}^2}} .\)
Từ giả thiết \(4xyz = 9(x + y + z) + 27 \Leftrightarrow 9\left( {\frac{1}{{xy}} + \frac{1}{{yz}} + \frac{1}{{zx}}} \right) + \frac{{27}}{{xyz}} = 4\,\,(*)\)
Với \(\frac{1}{{xy}} + \frac{1}{{yz}} + \frac{1}{{zx}} \le \frac{1}{3}.{\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)^2}\)và \(\frac{1}{{xyz}} \le \frac{1}{{27}}.{\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)^3}\)
Từ (*) ta có \[3{\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)^2} + {\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)^3} \ge 4{\rm{ }}\left( {**} \right)\]
Đặt \(t = \frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} > 0\).
Khi đó \((**) \Leftrightarrow \) \[{t^3} + 3{t^2} - 4 \ge 0 \Leftrightarrow \left( {t - 1} \right){\left( {t + 2} \right)^2} \ge 0 \Leftrightarrow t \ge 1\] (do \({\left( {t + 2} \right)^2} > 0\)).
Suy ra \(Q \le \sqrt {9 - 4{{\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)}^2}} \le \sqrt {9 - {{4.1}^2}} = \sqrt 5 .\)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(x = y = z = 3.\)
Vậy giá trị lớn nhất của \(Q\) là \(\sqrt 5 .\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.