Câu hỏi:

24/12/2025 8 Lưu

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn điều kiện và có đồ thị như hình dưới đây

Cho hàm số y = f( x ) liên tục trên R thỏa mãn điều kiện  và có đồ thị như hình dưới đây (ảnh 1)

Với giả thiết, phương trình \(f\left( {1 - \sqrt {{x^3} + x} } \right) = a\) có nghiệm. Giả sử khi tham số \(a\) thay đổi, phương trình đã cho có nhiều nhất \(m\) nghiệm và có ít nhất \(n\) nghiệm. Giá trị của \(m + n\) bằng:

  

A. 5.         
B. 3.      
C. 4.          
D. 7.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là \({\bf{B}}\)

Phương pháp giải

Đặ \(t = 1 - \sqrt {{x^3} + x} \), khảo sát hàm \(f\left( t \right)\) vừa nhận được và đánh giá

Lời giải

Ta có: \(f\left( {1 - \sqrt {{x^3} + x} } \right) = a\,\,\left( 1 \right)\). Điều kiện xác định: \({x^3} + x \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 0\).

Đặt \(t = 1 - \sqrt {{x^3} + x} \), phương trình (1) thành \(f\left( t \right) = a\) (2)

Xét hàm số \(y = 1 - \sqrt {{x^3} + x} \) trên nửa khoảng \(\left[ {0; + \infty } \right)\).

\(y' = - \frac{{3{x^2} + 1}}{{2\sqrt {{x^3} + x} }} < 0,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right) \Rightarrow \) Hàm số \(y = 1 - \sqrt {{x^3} + x} \) nghịch biến trên (\(0; + \infty \)).

Do  \(y\left( 0 \right) = 1\) nên \(t \le 1\) với mọi \(x \in \left[ {0; + \infty } \right)\).

Với mỗi giá trị \(t \le 1\) có duy nhất giá trị \(x \in \left[ {0; + \infty } \right) \Rightarrow \) số nghiệm của phương trình (1) là số nghiệm \(t \le 1\) của phương trình (2).

Theo giả thiết, phương trình (1) có nghiệm \( \Rightarrow \) phương trình (2) có nghiệm \(t \le 1\) và từ đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) đã cho thì phương trình (2) có nhiều nhất 2 nghiệm và ít nhất 1 nghiệm \(t \le 1\).

Vậy \(m + n = 3\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 0,31.  
B. 0,41.       
C. 0,25.  
D. 0,35.

Lời giải

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Sử dụng công thức xác suất toàn phần, công thức Bayes

Lời giải

Gọi \({A_1},{A_2},{A_3}\) lần lượt là các biến cố gọi một sinh viên Giỏi, Khá, Trung Bình

Nên \({A_1},{A_2},{A_3}\) là hệ biến cố đầy đủ.

Gọi \(B\): "sinh viên đó trả lời được 4 câu hỏi"

Ta có: \(P\left( {{A_1}} \right) = \frac{{C_4^1}}{{C_{20}^1}} = \frac{1}{5},P\left( {{A_2}} \right) = \frac{5}{{20}} = \frac{1}{4},P\left( {{A_3}} \right) = \frac{3}{{20}}\)

Theo bài ta có: 4 sinh viên giỏi trả lời được \(100{\rm{\% }}\) các câu hỏi \( \Rightarrow \) trả lời 20 câu hỏi

5 sinh viên khá trả lời \(80{\rm{\% }}\) câu hỏi \( \Rightarrow \) trả lời được \(20.80{\rm{\% }} = 16\) câu hỏi

3 sinh viên trung bình \(50{\rm{\% }}\) câu hỏi \( \Rightarrow \) Trả lời \(20.50{\rm{\% }} = 10\) câu hỏi

Từ đó \(P\left( {B\mid {A_1}} \right) = \frac{{C_{20}^4}}{{C_{20}^4}} = 1;P\left( {B\mid {A_2}} \right) = \frac{{C_{16}^4}}{{C_{20}^4}} = \frac{{364}}{{969}};P\left( {B\mid {A_3}} \right) = \frac{{C_{10}^4}}{{C_{20}^4}} = \frac{{14}}{{323}}\)

Áp dụng công thức tính xác suất toàn phần:

\(P\left( B \right) = P\left( {B\mid {A_1}} \right).P\left( {{A_1}} \right) + P\left( {B\mid {A_2}} \right).P\left( {{A_2}} \right) + P\left( {B\mid {A_3}} \right).P\left( {{A_3}} \right) = 1.\frac{1}{5} + \frac{{364}}{{969}}.\frac{1}{4} + \frac{3}{{20}}.\frac{{14}}{{323}} = \frac{{2911}}{{9690}}\)

Xác suất để sinh viên đó là sinh viên khá là: \(P\left( {{A_2}\mid B} \right)\)

Áp dụng công thức Bayes \(P\left( {{A_2}\mid B} \right) = \frac{{P\left( {B\mid {A_2}} \right).P\left( {{A_2}} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{\frac{{364}}{{969}}.\frac{1}{4}}}{{\frac{{2911}}{{9690}}}} = \frac{{910}}{{2911}} \approx 0,31\)

Lời giải

Đáp án đúng là “825”

Phương pháp giải

Lời giải

Sau 2,5 phút (150 giây) số vòng mà bánh xe quay được là \(\frac{{150}}{{10}}.25 = 375\)

Bán kính bánh xe là \(R = 350{\rm{\;mm}} = 3,5{\rm{\;m}}\)

Khi đó quãng đường mà người đi xe đạp thực hiện được sau 2,5 phút là

\(375.2\pi R = 375.2\pi .0,35 \approx 825\)

Câu 5

A. \(2a\sqrt {21} \).             
B. \(a\sqrt {21} \)
C. \(3a\sqrt {21} \).           
D. \(4a\sqrt {21} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left( { - 2; - 1} \right)\).  
B. \(\left( { - 1;0} \right)\).        
C. \(\left( {1;2} \right)\).
D. \(\left( {0;1} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP