Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^2} - 2mx + {m^2} - m + 1\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(x_2^2 - x_1^2 + 4m{x_1} = 16\)
Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^2} - 2mx + {m^2} - m + 1\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(x_2^2 - x_1^2 + 4m{x_1} = 16\)
Quảng cáo
Trả lời:
+ Phương trình có 2 nghiệm \({x_1},{x_2} \Leftrightarrow \Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow {m^2} - \left( {{m^2} - m + 1} \right) \ge 0\)
\( \Leftrightarrow m - 1 \ge 0 \Leftrightarrow m \ge 1.\)
+ Theo hệ thức Vi-ét: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = 2m\;\;\;\;\;\;\;\;}\\{{x_1}{x_2} = {m^2} - m + 1}\end{array}} \right.\)
+ Ta có: \(x_2^2 - x_1^2 + 4m{x_1} = 16 \Leftrightarrow x_2^2 - x_1^2 + 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right).{x_1} = 16\)
\( \Leftrightarrow x_2^2 - x_1^2 + 2x_1^2 + 2{x_1}{x_2} = 16 \Leftrightarrow x_1^2 + x_2^2 + 2{x_1}{x_2} = 16\)
\( \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} = 16 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = 4}\\{{x_1} + {x_2} = - 4}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2m = 4\;\;\;\;}\\{2m = - 4}\end{array}} \right.} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m = 2\;\;\left( {nhan} \right)}\\{m = - 2\;\;\left( {loai} \right)}\end{array}} \right.\)
Kết luận: Vậy \(m = 2\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} + xy - 2{y^2} = x + 2y\;\;\;\left( 1 \right)}\\{{x^3} + 2{x^2}y = {x^2} + {y^2} - 1\;\;\;\left( 2 \right)}\end{array}\;} \right.\)
(1) \( \Leftrightarrow {x^2} + \left( {y - 1} \right)x - 2{y^2} - 2y = 0\)
\(\Delta = {y^2} - 2y + 1 + 8{y^2} + 8y = 9{y^2} + 6y + 1 = {\left( {3y + 1} \right)^2}\)
Phương trình (1) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{{1 - y + 3y + 1}}{2} = y + 1}\\{x = \frac{{1 - y - 3y - 1}}{2} = - 2y}\end{array}} \right.\)
+Với \(x = y + 1\) thế vào (2) ta được:
\({x^3} + 2{x^2}\left( {x - 1} \right) = {x^2} + {\left( {x - 1} \right)^2} - 1 \Leftrightarrow {x^3} + 2{x^3} - 2{x^2} = {x^2} + {x^2} - 2x + 1 - 1\)
\( \Leftrightarrow 3{x^3} - 4{x^2} + 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0 \Rightarrow y = - 1\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\\{3{x^2} - 4x + 2 = 0\;\;\left( {v\^o \;nghiem} \right)}\end{array}} \right.\)
+ Với \(x = - 2y\) thế vào (2) ta được:
\( - 8{y^3} + 2{\left( { - 2y} \right)^2}.y = 4{y^2} + {y^2} - 1 \Leftrightarrow 5{y^2} = 1 \Leftrightarrow y = \pm \frac{{\sqrt 5 }}{5}\; \Rightarrow x = - 2\left( { \pm \frac{{\sqrt 5 }}{5}} \right)\)
Kết luận: hệ phương trình có 3 nghiệm phân biệt: \(\left( {x;y} \right) = \left\{ {\left( {0; - 1} \right);\left( {\frac{{ - 2\sqrt 5 }}{5};\frac{{\sqrt 5 }}{5}} \right);\left( {\frac{{2\sqrt 5 }}{5};\frac{{ - \sqrt 5 }}{5}} \right)} \right\}\)
Lời giải
a) Chứng minh rằng tứ giác AFHE là tứ giác nội tiếp.
Do \(BE \bot AC;CF \bot AB \Rightarrow \widehat {AEB} = \widehat {AFC} = {90^0}\)
Xét tứ giác AEHF có: \(\widehat {AEH} + \widehat {AFH} = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)
\( \Rightarrow \) Tứ giác AEHF nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh \(SF.SE = SI.SA\) và \(HI \bot SA\).
Xét tứ giác BFEC có : \(\widehat {BFC} = \widehat {BEC} = {90^0}\)
Mà 2 góc này cùng nhìn cạnh BC
\( \Rightarrow \) Tứ giác BFEC nội tiếp đường tròn.
\( \Rightarrow \widehat {FEB} = \widehat {FCB}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BF)
Xét tam giác SEB và tam giác SCF có:
\(\widehat {ESC}\;\) là góc chung
\(\widehat {SEB} = \widehat {SCF}\)
(g-g)
\( \Rightarrow \frac{{SE}}{{SC}} = \frac{{SB}}{{SF}} \Rightarrow SE.SF = SB.SC\;\;\left( 1 \right)\)
Xét tam giác SAB và tam giác SCI có:
\(\widehat {ASC}\;\)chung
\(\widehat {SAB} = \widehat {SCI} = \frac{1}{2}\;\)số đo cung IB (góc nội tiếp)
(g-g)
\( \Rightarrow \frac{{SA}}{{SC}} = \frac{{SB}}{{SI}} \Rightarrow SA.SI = SB.SC\;\;\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow SE.SF = SA.SI\; \Rightarrow \) \(\frac{{SE}}{{SI}} = \frac{{SA}}{{SF}}\)
(c.g.c)
\( \Rightarrow \widehat {SIF} = \widehat {SEA}\)
\( \Rightarrow \) tứ giác AIFE nội tiếp (dấu hiệu nhận biết)
Mà 4 điểm A, E, H, F cũng cùng thuộc 1 đường tròn
\( \Rightarrow \) 5 điểm A, I, E, H, F cùng thuộc 1 đường tròn
\( \Rightarrow AIHE\) nội tiếp đường tròn
\( \Rightarrow \widehat {AIH} = \widehat {AEH} = {90^0} \Rightarrow IH \bot SA\)
(c) Gọi M là trung điểm của BC, kẻ đường kính AD của (O). Chứng minh ba điểm H, M, D thẳng hàng và H là trực tâm tam giác ASM.
Xét (O): \(\widehat {ABD} = \widehat {ACD} = {90^0}\;\)(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{AB \bot BD}\\{AC \bot AD}\end{array}} \right.\) mà \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{CH \bot AB}\\{BH \bot AC}\end{array}} \right.\)
\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{CH\parallel BD}\\{BH\parallel CD}\end{array}} \right.\)
\( \Rightarrow \) tứ giác BHCD là hình bình hành
\( \Rightarrow BC\) và \(HD\) cắt nhau.
d) Giả sử T là điểm nằm trên đoạn thẳng HC sao cho AT vuông gó(a+b)c với BT. Chứng minh hai đường tròn ngoại tiếp của tam giác IST và tam giác ECT tiếp xúc với nhau.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.