Câu hỏi:

25/12/2025 58 Lưu

Một cửa hàng bán trà sữa thuộc nhãn hàng Toco – Toco ở Diễn Châu sắp khai trương đang nghiên cứu thị trường để định giá bán cho mỗi cốc trà sữa trân châu. Sau khi nghiên cứu, người quản lý thấy rằng nếu bán với giá 30 000 đồng một cốc thì mỗi tháng trung bình sẽ bán được 2 200 cốc, còn từ mức giá 30 000 đồng mà cứ tăng giá thêm 1 000 đồng thì sẽ bán ít đi 100 cốc mỗi tháng. Biết chi phí nguyên vật liệu để pha một cốc trà sữa không thay đổi là 22 000 đồng. Hỏi cửa hàng phải bán mỗi cốc trà sữa với giá bao nhiêu để đạt lợi nhuận lớn nhất?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Gọi \(x\)(nghìn đồng) là số tiền tăng thêm khi bán ra một cốc trà sữa \(\left( {x \ge 0} \right)\).

Số cốc trà sữa bán được sau khi tăng giá thêm \(x\)(nghìn đồng) là: \(2\,200 - 100x\) (cốc).

Số tiền lãi thu được là:

\(\left( {30 + x - 22} \right)\left( {2\,\,200 - 100x} \right) = \left( {8 + x} \right)\left( {2\,200 - 100x} \right) =  - 100{x^2} + 1\,400x + 17600\) (nghìn đồng).

Để lợi nhuận thu được là lớn nhất thì phải tìm được \(x\) sao cho hàm số \(f\left( x \right) =  - 100{x^2} + 1400x + 17600\) lớn nhất.

Hàm số này là hàm số bậc hai có \(a =  - 100 < 0\) nên nó đạt giá trị lớn nhất tại đỉnh của đồ thị hàm số.

Hoành độ đỉnh của đồ thị hàm số \(f\left( x \right) =  - 100{x^2} + 1400x + 17600\) là \(x =  - \frac{b}{{2a}} =  - \frac{{1400}}{{2.\left( { - 100} \right)}} = 7\) (thỏa mãn \[x \ge 0\]).

Khi đó số tiền phải tăng lên để lợi nhuận lớn nhất là 7 nghìn đồng hay chính là bán ra một cốc trà sữa với giá 30 + 7 = 37 (nghìn đồng).

Vậy cửa hàng phải bán mỗi cốc trà sữa với giá 37 000 đồng để đạt lợi nhuận lớn nhất.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} = \frac{4}{5}\) và hai đường thẳng \({\Delta _1}:x - y = 0,{\Delta _2}:x - 7y = 0\) (ảnh 1)

Xét hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 0\\x - 7y = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 0\end{array} \right.\).

Do đó, \({\Delta _1} \cap {\Delta _2} = O\left( {0;0} \right)\). Gọi \(A,\,\,B\) lần lượt là hai tiếp điểm của \(\left( {C'} \right)\) với \({\Delta _1},{\Delta _2}.\)

Ta có tam giác \(OAB\) cân tại \(O\) và \(K\) thuộc đường phân giác của \(\widehat {AOB}\).

Mặt khác, ta chứng minh được phương trình đường phân giác của \(\widehat {AOB}\) là:

\(\frac{{x - y}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} =  \pm \frac{{x - 7y}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 7} \right)}^2}} }} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + y = 0\\x - 2y = 0\end{array} \right.\) .

Vì \(K \in \left( C \right)\) nên tọa độ điểm \(K\) là nghiệm của các hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 0\\{\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} = \frac{4}{5}\end{array} \right.\,\,\)  (Vô nghiệm)  và  \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 0\\{\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} = \frac{4}{5}\end{array} \right.\,\, \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{8}{5}\\y = \frac{4}{5}\end{array} \right.\).  

Vậy \(K\left( {\frac{8}{5};\,\frac{4}{5}} \right).\)

Câu 2

Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) như hình vẽ sau:

Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) như hình vẽ sau:  Hàm số \(y = f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng (ảnh 1)

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng

A. \(\left( {2;\,\,3} \right)\);                              
B. \(\left( {1;\,\,3} \right)\);  
C. \(\left( {0;\,\,2} \right)\);                     
D. \(\left( { - 1;\,\,1} \right)\).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) như hình vẽ sau:  Hàm số \(y = f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng (ảnh 2)

Từ hình vẽ, ta thấy đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) đi xuống từ trái sang phải trên khoảng \(\left( {2;\,\,3} \right)\) nên hàm số \(y = f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {2;\,\,3} \right)\). 

Câu 3

A. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1;\,\,6} \right\}\);                              

B. \(\left( { - \infty ;\,\,5} \right)\); 

C. \(\left( { - \infty ;\,\,5} \right]\backslash \left\{ { - 1} \right\}\);                
D. \(\left( {\infty ;\,\,5} \right)\backslash \left\{ { - 1;\,\,6} \right\}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\frac{1}{{\sqrt {10} }}\);                           
B. \(\frac{2}{{\sqrt {10} }}\);         
C. \(\frac{3}{{\sqrt {10} }}\);                                
D. \(\frac{4}{{\sqrt {10} }}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + 3\). Giá trị của hàm số tại \(x = 1\) là

A. 3;                          
B. 1;                              
C. 0;                           
D. – 3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(x =  - 3\);             
B. \(x = \frac{3}{2}\);    
C. \(x =  - \frac{3}{2}\);                 
D. \(x = 3\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP