Câu hỏi:

26/12/2025 15 Lưu

Complete the sentences with the correct forms of the words in brackets.

Without qualifications, young people cannot find a job _______. (EASE)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

1. easily

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: easily

Bổ nghĩa cho động từ “find a job” cần trạng từ.

ease (n): sự thanh thản, sự thoải mái

easily (adv): dễ dàng

Without qualifications, young people cannot find a job easily.

Dịch nghĩa: Không có bằng cấp, những người trẻ tuổi không thể tìm được một công việc dễ dàng.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The model was_______for photos in the studio when she fell over. (POSE)

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

1. posing

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: posing

pose (v): tạo dáng

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ => was posing

The model was posing for photos in the studio when she fell over.

Dịch nghĩa: Người mẫu đang tạo dáng chụp ảnh trong studio thì bị ngã.

Câu 3:

The camera__________ have filmed the same scene for two days. (ASSIST)

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

1. assistants

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: assistants

Trước động từ “have filmed” cần danh từ số nhiều để đóng vai trò chủ ngữ.

assist (v): giúp đỡ

assistants (n): các trợ lý

The camera assistants have filmed the same scene for two days.

Dịch nghĩa: Các trợ lý quay phim đã quay cùng một cảnh trong hai ngày.

Câu 4:

The astronauts were wearing the__________gear when the accident happened. (PROTECT)

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

1. protective

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: protective

Sau mạo từ “the” và trước danh từ “gear” cần tính từ.

protect (v): bảo vệ

protective (adj): bảo hộ

The astronauts were wearing the protective gear when the accident happened.

Dịch nghĩa: Các phi hành gia đã mặc đồ bảo hộ khi tai nạn xảy ra.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: It's 8.30 a.m, and he hasn't been here yet.

(Bây giờ là 8h30 và anh ấy vẫn chưa đến.)

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành dạng phủ định với “yet”: he + hasn’t Ved/P2 + yet

It’s 8:30 a.m. now, and he’s still not here. (YET)

(Bây giờ là 8:30 sáng, và anh ấy vẫn chưa có ở đây.)

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Dấu hiệu nhận biết: Thousands of years ago (cách đây hang ngàn năm) => thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + Ved/ V2

Thousands of years ago, people made some sounds with a few basic tools when they realised that they liked it.

Dịch nghĩa: Hàng ngàn năm trước, con người đã tạo ra một số âm thanh bằng một vài công cụ cơ bản khi họ nhận ra rằng họ thích nó.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. A teacher thought that she could become one of the best tennis players.
B. She won a tennis competition in Portugal.
C. Her mom bought her a tennis racket.
D. She was bored, so she decided to play tennis.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. has worked 
B. like 
C. to help 
D. finances

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP