IV. WRITING
Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
We have two options to visit on our next trip: the ancient tomb or the mausoleum.
We can visit either _____________________
IV. WRITING
Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
We have two options to visit on our next trip: the ancient tomb or the mausoleum.
We can visit either _____________________
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 11 Bright có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: We can visit either the ancient tomb or the mausoleum on our next trip.
(Chúng ta có thể đến thăm ngôi mộ cổ hoặc lăng mộ trong chuyến đi tiếp theo.)
Kiến thức: Cặp liên từ
Cấu trúc viết câu với “either”: S + V + either + A + or + B.
We have two options to visit on our next trip: the ancient tomb or the mausoleum.
(Chúng tôi có hai lựa chọn để tham quan trong chuyến đi tiếp theo: lăng mộ cổ hoặc lăng mộ.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Eddie has never visited the swamps in U Minh Thượng National Park. (FIRST)
_____________________________________
Eddie has never visited the swamps in U Minh Thượng National Park. (FIRST)
_____________________________________
Đáp án:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: This is the first time Eddie has visited the swamps in U Minh Thượng National Park.
(Đây là lần đầu tiên Eddie đến thăm vùng đầm lầy ở Vườn quốc gia U Minh Thượng)
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc viết câu với “the first time” (lần đầu tiên): This is the first time + S + have / has + V3/ed.
Eddie has never visited the swamps in U Minh Thượng National Park.
(Eddie chưa bao giờ đến thăm đầm lầy ở Vườn quốc gia U Minh Thượng.)
Câu 3:
The native people have lived in the tropical jungles. (HOME)
_____________________________________
The native people have lived in the tropical jungles. (HOME)
_____________________________________
Đáp án:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: The tropical jungles have been home to the native people.
(Những khu rừng nhiệt đới là nơi sinh sống của người dân bản địa.)
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc viết câu với thì hiện tại hoàn thành: S + have / has + V3/ed.
The native people have lived in the tropical jungles.
(Người dân bản địa đã sống trong các khu rừng nhiệt đới.)
Câu 4:
Three landslides have happened because of the recent hurricanes. (CAUSED)
_____________________________________
Three landslides have happened because of the recent hurricanes. (CAUSED)
_____________________________________
Đáp án:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: The recent hurricanes have caused three landslides.
(Những cơn bão gần đây đã gây ra ba vụ lở đất.)
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc viết câu với thì hiện tại hoàn thành: S + have / has + V3/ed.
Three landslides have happened because of the recent hurricanes.
(Ba vụ lở đất đã xảy ra do các cơn bão gần đây.)
Câu 5:
When the drought started, lots of agricultural activities began to decrease. (SINCE)
_____________________________________
When the drought started, lots of agricultural activities began to decrease. (SINCE)
_____________________________________
Đáp án:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Since the drought started, there has been a decrease in lots of agricultural activities.
(Kể từ khi hạn hán bắt đầu, nhiều hoạt động nông nghiệp đã giảm sút.)
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn
Cấu trúc viết câu từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành:
S + began + to V + when + S + V2/ed.
=> Since + S + V2/ed, S + have / has + V3/ed.
When the drought started, lots of agricultural activities began to decrease.
(Khi hạn hán bắt đầu, nhiều hoạt động nông nghiệp bắt đầu giảm sút.)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: False
Kiến thức: Đọc hiểu
The definition of heatwave has been agreed on by researchers.
(Định nghĩa về sóng nhiệt đã được các nhà nghiên cứu thống nhất.)
Thông tin: “There hasn't been a formal, standardised definition of heatwave up to now.”
Dịch nghĩa: Cho đến nay vẫn chưa có một định nghĩa chính thức, chuẩn hóa về sóng nhiệt.
Câu 2
A. moon
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
Kiến thức: Phát âm “oo”
A. moon /muːn/
B. food /fuːd/
C. pool /puːl/
D. foot /fʊt/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ʊ/, các phương án còn lại phát âm /u:/.
Câu 3
A. Buddha
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. marriage
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. rescue
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. energy
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.