Cho tư liệu sau:
Tư liệu 1: “Ở trong, quân vệ đông đúc thì năm phủ chia nhau nắm giữ, việc công bề bộn thì sáu bộ bàn nhau mà làm. Cấm binh coi giữ ba ty để làm vuốt nanh, tim óc. Sáu khoa để xét bác trăm tỷ, sáu tự để thừa hành mọi việc....Bên ngoài thì mười ba thừa ty cùng tổng binh coi giữ địa phương... Tất cả đều liên quan với nhau, ràng buộc lẫn nhau”.
(Ngô Sỹ Liên, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 2, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr.453)
Tư liệu 2: “Trong thì Nội các ở bên tả, Cơ mật viện ở bên hữu, ngoài thì võ có Ngũ quân Đô thống phủ, văn có đường quan Lục bộ: tả hữu có người, trong ngoài giúp nhau. Phàm những việc Lục bộ làm chưa đúng, thì Nội các hạch ra, những việc Nội các làm chưa hợp lẽ thì Cơ mật viện hạch ra, khiến cho ràng rịt nhau mới mong đến được thịnh trị”.
(Quốc sử quán triều Nguyễn, Đại Nam thực lục, Tập 3, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2004, tr.435)
a. Thông tin ở tư liệu 1 và tư liệu 2 đề cập đến những cuộc cách nào trong lịch sử Việt Nam trước năm 1858?
b. Kể tên các cơ quan, chức quan trong bộ máy chính quyền được đề cập trong 2 tư liệu.
c. Trên cơ sở giải thích cụm từ “tất cả đều liên quan với nhau, ràng buộc lẫn nhau” (tư liệu 1) và “khiến cho ràng rịt nhau mới mong đến được thịnh trị” (tư liệu 2), em hãy rút ra nhận xét và một số bài học kinh nghiệm về các cuộc cải cách trên.
Cho tư liệu sau:
|
Tư liệu 1: “Ở trong, quân vệ đông đúc thì năm phủ chia nhau nắm giữ, việc công bề bộn thì sáu bộ bàn nhau mà làm. Cấm binh coi giữ ba ty để làm vuốt nanh, tim óc. Sáu khoa để xét bác trăm tỷ, sáu tự để thừa hành mọi việc....Bên ngoài thì mười ba thừa ty cùng tổng binh coi giữ địa phương... Tất cả đều liên quan với nhau, ràng buộc lẫn nhau”.
(Ngô Sỹ Liên, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 2, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr.453) |
Tư liệu 2: “Trong thì Nội các ở bên tả, Cơ mật viện ở bên hữu, ngoài thì võ có Ngũ quân Đô thống phủ, văn có đường quan Lục bộ: tả hữu có người, trong ngoài giúp nhau. Phàm những việc Lục bộ làm chưa đúng, thì Nội các hạch ra, những việc Nội các làm chưa hợp lẽ thì Cơ mật viện hạch ra, khiến cho ràng rịt nhau mới mong đến được thịnh trị”. (Quốc sử quán triều Nguyễn, Đại Nam thực lục, Tập 3, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2004, tr.435) |
a. Thông tin ở tư liệu 1 và tư liệu 2 đề cập đến những cuộc cách nào trong lịch sử Việt Nam trước năm 1858?
b. Kể tên các cơ quan, chức quan trong bộ máy chính quyền được đề cập trong 2 tư liệu.
c. Trên cơ sở giải thích cụm từ “tất cả đều liên quan với nhau, ràng buộc lẫn nhau” (tư liệu 1) và “khiến cho ràng rịt nhau mới mong đến được thịnh trị” (tư liệu 2), em hãy rút ra nhận xét và một số bài học kinh nghiệm về các cuộc cải cách trên.
Quảng cáo
Trả lời:
|
a) Thông tin ở tư liệu 1 và tư liệu 2 đề cập đến những cuộc cách nào trong lịch sử Việt Nam trước năm 1858? |
|
- Thông tin tư liệu 1 đề cập đến cải cách Lê Thánh Tông ở thế kỉ XV |
|
- Thông tin tư liệu 2 đề cập đến cải cách Minh Mạng ở nửa đầu thế kỉ XIX |
|
b) Kể tên các cơ quan, chức quan trong bộ máy chính quyền được đề cập trong 2 tư liệu. |
|
- Tư liệu 1: Năm phủ, sáu bộ, ba ty, sáu khoa, sáu tự, mười ba thừa ty, tổng binh |
|
- Tư liệu 2: Nội các, Cơ mật viện, Ngũ quân Đô thống phủ, Lục bộ |
|
c) Giải thích cụm từ … rút ra nhận xét và một số bài học kinh nghiệm về các cuộc cải cách trên. |
|
- Giải thích cụm từ “tất cả đều liên quan với nhau, ràng buộc lẫn nhau”: Chỉ sự liên quan về mặt quyền hành và trách nhiệm, sự giám sát, ràng buộc lẫn nhau giữa các cơ quan, chức quan trong triều đình và với các địa phương, từ quân sự đến hành chính |
|
- Giải thích cụm từ “khiến cho ràng rịt nhau mới mong đến được thịnh trị”: + Thể hiện sự liên đới, ràng buộc chặt chẽ về mặt quyền hành và trách nhiệm giữa các cơ quan chủ chốt có quyền lực cao nhất trong triều đình. + Hạn chế sự chuyên quyền, quan liêu, độc đoán của một cơ quan để đưa đến sự ổn định và hiệu quả của bộ máy nhà nước, làm cho đất nước được thịnh trị. |
|
- Nhận xét và BHKN… |
|
+ Cả hai vị vua đều nhận thức được tình trạng, có tầm nhìn xa trông rộng, có tư tưởng mới và nỗ lực thực hiện cải cách để củng cố và phát triển triều đại của mình, muốn đưa đất nước ổn định, phát triển |
|
+ Đều tập trung vào cải cách hệ thống quản lí nhà nước làm cho hệ thống hành chính trên cả nước được cấu trúc lại gọn nhẹ, chặt chẽ, vận hành thống nhất từ trung ương đến địa phương… |
|
+ Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan được phân định cụ thể, có sự giám sát, ràng buộc chặt chẽ với nhau…làm cho tình hình an ninh-xã hội có sự chuyển biến tích cực…, chế độ quân chủ trung ương tập quyền được củng cố, bộ máy hành chính nhà nước hoạt động có hiệu lực, hiệu quả hơn trước. |
|
+ Có tính kế thừa… và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các đời sau và kể cả ngày nay…. |
|
+) Mục tiêu, chính sách cải cách phải xuất phát từ đáp ứng yêu cầu của lịch sử, xu thế thời đại… |
|
+) Thực hiện nguyên tắc "chức vụ và trách nhiệm nghiêm minh, quyền lợi và nghĩa vụ tương xứng", kiểm tra, giám sát nhau… |
|
+) Tinh gọn bộ máy nhà nước giảm cồng kềnh, chồng chéo lẫn nhau…., đảm bảo quyền lợi cho người dân… |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Lịch Sử (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Lịch Sử (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho các nước tuyên bố độc lập.
B. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc phát triển.
C. Thúc đẩy sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để ASEAN mở rộng thành viên.
Lời giải
Đáp án D
Câu 2
B. Luật Biển Việt Nam.
D. Luật hàng hải Việt Nam.
Lời giải
Đáp án B
Câu 3
a) Đoạn trích trên nói lên tác động tích cực và hạn chế trong cải cách hành chính của vua Minh Mạng.
b) Một trong những di sản lớn nhất trong cuộc cải cách của vua Minh Mạng còn giá trị đến ngày nay là cách thức phân chia đơn vị hành chính hai cấp ở địa phương.
c) Cụm từ “tính thống nhất quốc gia” trong đoạn tư liệu phản ánh cải cách hành chính của Minh Mạng đã trao quyền tự chủ rộng rãi hơn cho các địa phương để họ tự quản.
d) Từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan và cán bộ, công chức nhà nước Việt Nam hiện nay.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
a) Từ một tổ chức phòng ngừa xung đột, có lúc đối đầu, ASEAN đã phát triển thành một cộng đồng hợp tác vì hòa bình và phát triển.
b) ASEAN ra đời phán ánh nỗ lực chung của các thành viên sáng lập trong quá trình giải quyết xung đột và hướng tới hợp tác cùng phát triển.
c) Hiện nay, ASEAN hoạt động trên cơ sở ưu tiên lợi ích quốc gia của các thành viên, nhằm phù hợp với đa dạng chính trị trong khu vực.
d) Nguyên tắc hoạt động của ASEAN được đánh giá là chặt chẽ hơn so với các tổ chức khu vực đã từng tồn tại trước đó ở Đông Nam Á.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. cải cách văn hoá, xã hội, giáo dục.
B. xây dựng toà thành Tây Đô kiên cố.
C. buộc vua Trần nhường ngôi cho mình.
D. ban hành chính sách hạn điền, hạn nô.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Thay đổi thường xuyên nhân sự lãnh đạo để tạo môi trường làm việc năng động.
B. Luân chuyển nhân lực trong bộ máy hành chính để hạn chế tình trạng cục bộ.
C. Bổ nhiệm quan lại trọn đời cho các địa phương để tạo sự ổn định hành chính.
D. Chia nhỏ các đơn vị hành chính ở địa phương để nâng cao hiệu quả quản lý.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.