Câu hỏi:

30/12/2025 2 Lưu

Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình \(s = {t^3} - 3{t^2} - 9t + 2\) (\(t\) tính bằng giây, \(s\) tính bằng mét). Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Vận tốc của chuyển động bằng 0 khi \(t = 0\) hoặc \(t = 2\).

B. Vận tốc của chuyển động tại thời điểm \(t = 2\) là \(v = 18{\rm{m/s}}\).

C. Gia tốc của chuyển động tại thời điểm \(t = 3\) là \(a = 12{\rm{m/}}{{\rm{s}}^2}\).

D. Gia tốc của chuyển động bằng 0 khi \(t = 0\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Có \(v\left( t \right) = s'\left( t \right) = 3{t^2} - 6t - 9\); \(a\left( t \right) = v'\left( t \right) = 6t - 6.\)

Vận tốc của chuyển động bằng 0 thì \(3{t^2} - 6t - 9 = 0 \Leftrightarrow t = 3\).

\(v\left( 2 \right) = {3.2^2} - 6.2 - 9 =  - 9{\rm{m/s}}\).

\(a\left( 3 \right) = 6.3 - 6 = 12{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}.\)

Gia tốc bằng 0 khi \(6t - 6 = 0 \Leftrightarrow t = 1\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega  \right) = C_{25}^4 = 12650\).

Gọi A là biến cố: “\[4\] học sinh lên bảng có cả nam và nữ”.

TH1: Có 1 nam 3 nữ \( \Rightarrow C_{15}^1.C_{10}^3 = 1800\) cách

TH2: Có 2 nam 2 nữ \( \Rightarrow C_{15}^2.C_{10}^2 = 4725\) cách

TH3: Có 3 nam 1 nữ \( \Rightarrow C_{15}^3.C_{10}^1 = 4550\) cách.

Do đó \(n\left( A \right) = 11075\) cách.

Vậy \(P\left( A \right) = \frac{{11075}}{{12650}} = \frac{{443}}{{506}}.\)

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, SA vuông góc (ABCD), AB = a và SB = căn bậc hai 2 a. Khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng (ABCD) bằng  (ảnh 1)

Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) nên \(d\left( {S,\left( {ABCD} \right)} \right) = SA\).

Xét \(\Delta SAB\) vuông tại \(A,\) có \(SA = \sqrt {S{B^2} - A{B^2}}  = \sqrt {2{a^2} - {a^2}}  = a\).

Câu 3

A. \[{\log _a}{a^\alpha } = \alpha \].  
B. \[{\log _a}1 = 0\].        
C. \[{\log _a}a = 2a\]. 
D. \({\log _{{a^\alpha }}}b = \frac{1}{\alpha }{\log _a}b\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \[\frac{a}{2}\].  
B. \[\frac{{\sqrt 2 a}}{2}\].
C. \[\frac{{\sqrt 3 a}}{2}\].  
D. \[a\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[{a^{\frac{1}{3}}}\].                      
B. \[{a^{\frac{5}{4}}}\].            
C. \[{a^{\frac{3}{4}}}\].  
D. \[{a^{\frac{4}{5}}}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Góc giữa hai đường thẳng \[m\] và \[n\] bằng góc giữa hai đường thẳng \[a\] và \[b\] cùng đi qua một điểm và tương ứng song song với \[m\] và \[n\].
B. Góc giữa hai đường thẳng \[a\] và \[b\] bất kì luôn là góc tù.
C. Góc giữa hai đường thẳng \[a\] và \[b\] bất kì luôn là góc nhọn.
D. Góc giữa hai đường thẳng \[m\] và \[n\] bằng góc giữa hai đường thẳng \[a\] và \[b\] tương ứng song song với \[m\] và \[n\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP