Nguyên tố \(X\) là nguyên tố phổ biến thứ tám trong lớp vỏ của Trái Đất, nó được sử dụng để làm cho hợp kim bền và nhẹ, đặc biệt là cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, cũng như sử dụng trong pháo hoa. Nguyên tố Y là khoáng chất với tỷ lệ chiếm nhiều thứ ba trong cơ thể, Y rất quan trọng trong việc điều chỉnh chất lỏng, gửi tín hiệu đến hệ thần kinh và điều chỉnh các cơn co cơ bắp. Nguyên tử của nguyên tố \(X\) có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3s. Nguyên tử nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng là 4s. Nguyên tử \(X\) và \(Y\) có số electron hơn kém nhau là 7. Nguyên tử \(X\) và \(Y\) lần lượt là
Nguyên tố \(X\) là nguyên tố phổ biến thứ tám trong lớp vỏ của Trái Đất, nó được sử dụng để làm cho hợp kim bền và nhẹ, đặc biệt là cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, cũng như sử dụng trong pháo hoa. Nguyên tố Y là khoáng chất với tỷ lệ chiếm nhiều thứ ba trong cơ thể, Y rất quan trọng trong việc điều chỉnh chất lỏng, gửi tín hiệu đến hệ thần kinh và điều chỉnh các cơn co cơ bắp. Nguyên tử của nguyên tố \(X\) có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3s. Nguyên tử nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng là 4s. Nguyên tử \(X\) và \(Y\) có số electron hơn kém nhau là 7. Nguyên tử \(X\) và \(Y\) lần lượt là
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Lời giải
Ta có cấu hình electron của \({\rm{X}}:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^x},\,\,x = 1;\,\,2\).
Ta có cấu hình electron của Y: \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^y}4{s^1},\,\,{\rm{y}} = 0;\,\,5;\,\,10\).
Vì nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là \(7 \to {\rm{y}} = 0 \to x = 2\)
\( \to \) Cấu hình electron của X và Y là
\({\rm{X}}:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2} \to 2\) electron lớp ngoài cùng \( \to {\rm{X}}\) là kim loại Mg.
\({\rm{Y}}:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^1} \to 1\) electron lớp ngoài cùng \( \to {\rm{Y}}\) là kim loại K.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Tính thể tích
Lời giải

Ta có \(A'A = A'B = A'C = a\sqrt 7 \) nên \(A'\) cách đều ba điểm \(A,B,C\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\) và \(G\) là trọng tâm tam giác đều \(ABC\) suy ra \(A'G \bot \left( {ABC} \right)\)
Gọi \(H\) là hình chiếu của \(B'\) lên \(\left( {ABC} \right),B'C \cap \left( {ABC} \right) = C \Rightarrow HC\) là hình chiếu của \(B'C\) lên \(\left( {ABC} \right)\).
Suy ra \(\left( {B'C\widehat {\left( {ABC} \right)}} \right) = \left( {\widehat {B'C;HC}} \right) = {30^ \circ }\), và
\(B'H = d\left( {B';\left( {ABC} \right)} \right) = d\left( {A';\left( {ABC} \right)} \right) = A'G\) (vì \(A'B'//\left( {ABC} \right)\))
Xét tam giác \(B'HC\) vuông tại \(H\) ta có:
\({\rm{sin}}{30^ \circ } = \frac{{d\left( {B';\left( {ABC} \right)} \right)}}{{B'C}} = \frac{{d\left( {A';\left( {ABC} \right)} \right)}}{{B'C}} = \frac{{A'G}}{{B'C}}\).
Suy ra \(B'C = 2A'G\), đặt \(x = A'G,x > 0 \Rightarrow B'C = 2x\).
Mà ta thấy \(BC \bot \left( {A'AM} \right) \Rightarrow BC \bot A'A \Rightarrow BC \bot B'B \Rightarrow B'BC'C\) là hình chữ nhật.
Xét tam giác \(A'AG\) vuông tại \(G\), suy ra
\(AG = \sqrt {A'{A^2} - A'{G^2}} = \sqrt {7{a^2} - {x^2}} \Rightarrow AM = \frac{3}{2}AG = \frac{3}{2}\sqrt {7{a^2} - {x^2}} \)
\( \Rightarrow AB = BC = AC = \sqrt {3\left( {7{a^2} - {x^2}} \right)} \).
Xét tam giác \(B'BC\) vuông tại \(B\)
\( \Leftrightarrow B'{B^2} + B{C^2} = B'{C^2} \Leftrightarrow 7{a^2} + 3\left( {7{a^2} - {x^2}} \right) = 4{x^2} \Leftrightarrow x = 2a\).
Suy ra \(A'G = 2a \Rightarrow AB = BC = AC = 3a \Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{{9\sqrt 3 }}{4}{a^2}\).
Vậy \({V_{ABC.A'B'C'}} = A'G.{S_{ABC}} = 2a.\frac{{9\sqrt 3 }}{4}{a^2} = \frac{{9\sqrt 3 }}{2}{a^3}\).
Câu 2
Lời giải
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Tính chu kỳ của hàm số lượng giác.
Lời giải
Ta có \({\rm{cos}}\left( {\frac{{\pi t}}{{12}} + \frac{\pi }{3}} \right)\) có chu kỳ là \(\frac{{2\pi }}{{\frac{\pi }{{12}}}} = 24\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
