Câu hỏi:

31/12/2025 1 Lưu

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z - 3)^2} = 16\) và điểm \(A\left( {2;3; - 1} \right)\). Từ \(A\) kẻ các tiếp tuyến đến \(\left( S \right)\) với các tiếp điểm thuộc đường tròn \(\left( {{C_1}} \right)\). Từ điềm \(M\) di động nằm ngoài \(\left( S \right)\) và nằm trong mặt phẳng chứa \(\left( {{C_1}} \right)\) kẻ các tiếp tuyến đến \(\left( S \right)\) và các tiếp điểm thuộc đường tròn \(\left( {{C_2}} \right)\). Biết rằng nếu \(\left( {{C_1}} \right)\)\(\left( {{C_2}} \right)\) có cùng bán kính thì điểm \(M\) luôn thuộc một đường tròn cố định. Tính bán kính của đường tròn đó.

A. \(\frac{{\sqrt {105} }}{3}\).                  
B. \(\frac{{\sqrt {115} }}{2}\). 
C. \(\frac{{\sqrt {115} }}{3}\).
D. \(\frac{{\sqrt {111} }}{3}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Tìm khoảng cách.

Lời giải

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {1;2;3} \right)\) và bán kính \(R = 4\)

Ta có \(AI = \sqrt {{1^2} + {1^2} + {4^2}} = \sqrt {18} > 4\)

Theo giả thiết ta có \(\left( {{C_1}} \right)\)\(\left( {{C_2}} \right)\) có cùng bán kính, suy ra \(AI = MI\)

Gọi \(H = \left( {{C_1}} \right) \cap AI \Rightarrow HI \bot \left( {{C_1}} \right) \Rightarrow HI \bot HM \Rightarrow {\rm{\Delta }}HIM\) vuông tại \(H\)

\(K = \left( S \right) \cap HM \Rightarrow OK = R \Rightarrow AI.HI = I{K^2} \Rightarrow HI = \frac{{16}}{{\sqrt {18} }} = \frac{{8\sqrt 2 }}{3}\).

Suy ra \(HM = \sqrt {I{M^2} - I{H^2}} = \sqrt {27 - \frac{{128}}{9}} = \frac{{\sqrt {115} }}{3}\)

Vậy điểm \(M\) thuộc đường tròn tâm \(H\) và có bán kính \(r = \frac{{\sqrt {115} }}{3}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Công thức tính tứ phân vị của mẫu số liệu nhóm.

Lời giải

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{15}} + {x_{16}}} \right)\) thuộc nhóm \(\left[ {6;9} \right)\)

Vậy \({Q_3} = 6 + \frac{{\frac{3}{4}.20 - 9}}{7}.3 \approx 8,57\).

Câu 2

A. 91.         
B. 276.      
C. 80.              
D. 28.

Lời giải

Đáp án đúng là D

Phương pháp giải

Công thức đếm.

Lời giải

Chọn 2 sản phẩm tốt từ 8 sản phẩm tốt trong hộp loại II: \(C_8^2 = 28\).

Câu 3

A. \(y' = \frac{{2x + 2e}}{{{x^2} + {e^2}}}\).     
B. \(y' = \frac{{2x + 2e}}{{{{\left( {{x^2} + {e^2}} \right)}^2}}}\).    
C. \(y' = \frac{{2e}}{{{x^2} + {e^2}}}\).                               
D. \(y' = \frac{{2x}}{{{x^2} + {e^2}}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left( d \right):y = 2x - 1\).      
B. \(\left( d \right):y = x + 1\).
C. \(\left( d \right):y = - 2x + 2\).
D. \(\left( d \right):y = - x - 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP