Câu hỏi:

31/12/2025 1 Lưu

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm M(1;2;3) và S(1;3;-4). Mặt phẳng (P) đi qua M và cắt các trục tọa độ Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C sao cho M là trực tâm của tam giác ABC. Tính thể tích khối chóp S. ABCD ( nhập đáp án vào ô trống)

Đáp án:  ___

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

1. 98

Đáp án đúng là "98"

Phương pháp giải

Gắn hệ trục tọa độ

Lời giải

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua \(M\) và cắt các trục tọa độ \(Ox,Oy,Oz\) lần lượt tại các điểm \(A,B,C\) sao cho \(M\) là trực tâm của tam giác \(ABC\), suy ra \(OABC\) là tứ diện vuông, tức là \(OM \bot \left( {ABC} \right)\).

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) qua \(M\left( {1;2; - 2} \right)\) có véc tơ chỉ phương là \(\overrightarrow {OM}  = \left( {1;2;3} \right)\) có phương trình \(x + 2y + 3z + 14 = 0\).

Giao điểm \(A\) với \(Ox:A\left( { - 14;0;0} \right)\).

Giao điểm \(B\) với \(Oy:B\left( {0; - 7;0} \right)\)

Giao điểm \(C\) với \(Oz:C\left( {0;0;\frac{{14}}{3}} \right)\)

\(\overrightarrow {AB}  = \left( {14; - 7;0} \right),\overrightarrow {AC}  = \left( {14;0;\frac{{14}}{3}} \right)\), suy ra \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - \frac{{98}}{3}; - \frac{{196}}{3};98} \right)\)

\({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]} \right| = \frac{1}{2}\sqrt {{{\left( { - \frac{{98}}{3}} \right)}^2} + {{\left( { - \frac{{196}}{3}} \right)}^2} + {{98}^2}}  = \frac{{98\sqrt {14} }}{3}\).

\(d\left( {S;\left( P \right)} \right) = d\left( {S;\left( {ABC} \right)} \right) = \frac{{\left| {1 + 6 - 12 + 14} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {3^2}} }} = \frac{9}{{\sqrt {14} }}\).

\({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}{S_{\Delta ABC}}.d\left( {S;\left( {ABC} \right)} \right) = \frac{1}{3}.\frac{{98\sqrt {14} }}{3}.\frac{9}{{\sqrt {14} }} = 98\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 91.         
B. 276.      
C. 80.              
D. 28.

Lời giải

Đáp án đúng là D

Phương pháp giải

Công thức đếm.

Lời giải

Chọn 2 sản phẩm tốt từ 8 sản phẩm tốt trong hộp loại II: \(C_8^2 = 28\).

Lời giải

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Công thức tính tứ phân vị của mẫu số liệu nhóm.

Lời giải

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{15}} + {x_{16}}} \right)\) thuộc nhóm \(\left[ {6;9} \right)\)

Vậy \({Q_3} = 6 + \frac{{\frac{3}{4}.20 - 9}}{7}.3 \approx 8,57\).

Câu 3

A. \(y' = \frac{{2x + 2e}}{{{x^2} + {e^2}}}\).     
B. \(y' = \frac{{2x + 2e}}{{{{\left( {{x^2} + {e^2}} \right)}^2}}}\).    
C. \(y' = \frac{{2e}}{{{x^2} + {e^2}}}\).                               
D. \(y' = \frac{{2x}}{{{x^2} + {e^2}}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left( d \right):y = 2x - 1\).      
B. \(\left( d \right):y = x + 1\).
C. \(\left( d \right):y = - 2x + 2\).
D. \(\left( d \right):y = - x - 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP