Câu hỏi:

31/12/2025 7 Lưu

Một thùng có các hộp loại \(I\) và loại II, trong đó có 2 hộp loại \(I\), mỗi hộp có 14 sản phẩm tốt và 2 sản phẩm lỗi, có 3 hộp loại \(II\), mỗi hộp có 8 sản phẩm tốt và 4 sản phẩm lỗi.

Số cách chọn được 2 sản phẩm tốt trong hộp loại II bằng

A. 91.         
B. 276.      
C. 80.              
D. 28.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là D

Phương pháp giải

Công thức đếm.

Lời giải

Chọn 2 sản phẩm tốt từ 8 sản phẩm tốt trong hộp loại II: \(C_8^2 = 28\).

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Chọn ngẫu nhiên trong thùng một hộp và lấy từ hộp đó ra hai sản phẩm để kiểm tra, xác xuất để hai sản phẩm này đều là sản phẩm tốt bằng

A. \(\frac{{1841}}{{3300}}\).         
B. \(\frac{{1814}}{{3300}}\). 
C. \(\frac{{13}}{{25}}\).       
D. \(\frac{{60}}{{131}}\).

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Tính xác suất.

Lời giải

Gọi A là biến cố "Chọn được hộp loại I từ thùng"

B là biến cố "Chọn được hộp loại II từ thùng"

C là biến cố "Hai sản phẩm lấy ra đều là sản phẩm tốt"

Suy ra \(P\left( A \right) = \frac{2}{5},P\left( B \right) = \frac{3}{5}\).

Ta có

Xác suất lấy được 2 sản phẩm tốt từ hộp loại I: \(P\left( {C\mid A} \right) = \frac{{C_{14}^2}}{{C_{16}^2}} = \frac{{91}}{{120}}\).

Xác suất lấy được 2 sản phẩm tốt từ hộp loại II: \(P\left( {C\mid B} \right) = \frac{{C_8^2}}{{C_{12}^2}} = \frac{{14}}{{33}}\).

Vậy xác suất hai sản phẩm lấy ra từ một hộp trong thùng đều là sản phẩm tốt

\(P\left( C \right) = P\left( {C|A} \right).P\left( A \right) + P\left( {C|B} \right).P\left( B \right) = \frac{{1841}}{{3300}}\).

Câu 3:

Chọn ngẫu nhiên trong thùng một hộp và lấy từ hộp đó ra hai sản phẩm để kiểm tra, giả sử hai sản phẩm đều tốt thì xác suất để hai sản phẩm đó thuộc hộp loại II bằng

  

A. \(\frac{6}{{13}}\).    
A. \(\frac{6}{{13}}\).    
C. \(\frac{{65}}{{131}}\).
D. \(\frac{{140}}{{197}}\).

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Sử dụng công thức Bayes

Lời giải

Áp dụng công thức Bayes: \(P\left( {B\mid C} \right) = \frac{{P\left( {CB} \right).P\left( B \right)}}{{P\left( C \right)}} = \frac{{120}}{{263}}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Công thức tính tứ phân vị của mẫu số liệu nhóm.

Lời giải

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{15}} + {x_{16}}} \right)\) thuộc nhóm \(\left[ {6;9} \right)\)

Vậy \({Q_3} = 6 + \frac{{\frac{3}{4}.20 - 9}}{7}.3 \approx 8,57\).

Câu 2

A. \(y' = \frac{{2x + 2e}}{{{x^2} + {e^2}}}\).     
B. \(y' = \frac{{2x + 2e}}{{{{\left( {{x^2} + {e^2}} \right)}^2}}}\).    
C. \(y' = \frac{{2e}}{{{x^2} + {e^2}}}\).                               
D. \(y' = \frac{{2x}}{{{x^2} + {e^2}}}\).

Lời giải

Đáp án đúng là D

Phương pháp giải

Công thức tính đạo hàm.

Lời giải

\({\left( {{\rm{ln}}\left( {{x^2} + {e^2}} \right)} \right)} = {\left( {{x^2} + {e^2}} \right)}.{\rm{l}}{{\rm{n}}}\left( {{x^2} + {e^2}} \right) = \frac{{2x}}{{{x^2} + {e^2}}}\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\left( d \right):y = 2x - 1\).      
B. \(\left( d \right):y = x + 1\).
C. \(\left( d \right):y = - 2x + 2\).
D. \(\left( d \right):y = - x - 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP