Phản ứng nào không thể hiện tính khử của glucozơ?
A. Cho glucozơ tác dụng với nước brom.
B. Phản ứng tráng gương glucozơ.
C. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/NaOH tạo ra Cu2O
D. Cho glucozơ cộng H2 (Ni, to).
Câu hỏi trong đề: Ôn tập Lý thuyết Cacbohiđrat có lời giải chi tiết !!
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn đáp án D
Glucozơ không thể hiện tính khử khi phản ứng đó glucozơ không tăng số oxi hóa
Phản ứng D : glucozơ giám số oxy hóa
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 45.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. làm mất màu nước brom.
B. có phản ứng tráng bạc.
C. thuộc loại đisaccarit.
D. có nhóm chức –CH=O trong phân tử.
Lời giải
Chọn đáp án B
Phát biểu đúng là: glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.
A. Sai vì glucozơ làm mất màu nước brom còn fructozơ không làm mất màu nước brom.
C. Sai vì glucozơ và fructozơ thuộc loại monosaccarit.
D. Sai vì trong phân tử glucozơ có nhóm anđehit -CH=O còn fructozơ có nhóm xeton -C(=O)-
Câu 2
A. [Ag(NH3)2]OH
B. Cu(OH)2
C. H2 (Ni, t0)
D. dung dịch Br2
Lời giải
Chọn đáp án C
Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với H2 (Ni, to)
A. Loại vì [Ag(NH3)]OH thể hiện tính oxi hóa
⇒ C6H12O6 thể hiện tính khử.
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
B. Loại vì C6H12O6 không thể hiện tính oxxi hóa hay khử.
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
C. Thỏa mãn. H2 thể hiện tính khử (0 lên +1)
⇒ C6H12O6 thể hiện tính oxh.
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH
D. Loại vì Br2 thể hiện tính oxh (0 về -1)
⇒ C6H12O6 thể hiện tính khử
C6H12O6 + Br2 C6H12O6Br2
Câu 3
A. H2 (Ni, to); Cu(OH)2 ; AgNO3/NH3; H2O (H+, to)
B. AgNO3/NH3; Cu(OH)2; H2 (Ni, to); (CH3CO)2O (H2SO4 đặc, to)
C. H2 (Ni, to); AgNO3/NH3; NaOH; Cu(OH)2
D. H2 (Ni, to); AgNO3/NH3; Na2CO3; Cu(OH)2
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Cho glucozơ và fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) xảy ra phản ứng tráng bạc.
B. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với hiđro sinh ra cùng một sản phẩm.
C. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo cùng một loại phức đồng.
D. Glucozơ và fructozơ có công thức phân tử giống nhau.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. CH3CHO
B. HCOOCH3
C. C6H12O6
D. HCHO
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
B. Dung dịch AgNO3/NH3 oxi hoá glucozơ thành amoni gluconat và tạo ra bạc kim loại.
C. Dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng có Ni làm xúc tác, sinh ra sobitol.
D. Dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao tạo phức đồng glucozơ [Cu(C6H11O6)2]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.