Câu hỏi:

26/03/2020 441 Lưu

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một gen có 2 alen quy định:

Biết trong quần thể trên có 16% người bị bệnh và không có đột biến mới xảy ra. Cho các phát biểu sau đây:

(1) Gen quy định bệnh là gen lặn nằm trên NST thường.

(2) Kiểu gen của người II.10 là AA.

(3) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh là 5/6.

(4) Không thể xác định được kiểu gen của từng người trong thế hệ I.

Số phát biểu đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh nên bệnh do gen lặn quy định.

Bố bình thường sinh con gái bị bệnh nên bệnh do gen nằm trên NST thường.

=> Ý (1) ĐÚNG.

Quy ước A: bình thường; a: bị bệnh.

II10 không bị bệnh có bố mẹ chưa xác định rõ KG nên có thể có KG AA hoặc là Aa.

=> Ý (2) SAI.

Người III12 bình thường có mẹ bị bệnh nên chắc chắn có KG Aa.

II8 và II9 bình thường sinh con bị bệnh nên có KG Aa.

=> Xác suất KG của III13 là 1/3AA:2/3Aa.

Ta có sơ đồ lai:

III12 x III13:   

Aa              x       (1/3AA:2/3Aa)

1/2A:1/2a               2/3A:1/3a

=> Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh = 1/2.1/3=1/6

=> Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh=1-1/6=5/6

=> Ý (3) ĐÚNG.

I1 và I2 bình thường sinh con bị bệnh nên chắc chắn có KG Aa.

=> Ý(4) SAI.

Vậy có 2 ý đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Nhụy trong hoa.

B. Noãn trong nhụy.

C. Trứng trong noãn.

D. Phôi trong túi phôi.

Lời giải

Đáp án D

Trong túi phôi chứa bao nhiêu phôi thì sẽ bấy nhiêu hạt, mỗi phôi 1 hạt.

Lời giải

Đáp án B

Xét từng ý ta có:

(1) Tái bản ADN ở sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu tái bản. => ĐÚNG

(2) Trong dịch mã sự kết cặp bổ sung giữa các Nu trên mARN với các Nu của tARN chỉ xảy ra từ bộ ba mở đầu còn đoạn trước đó thì không. => SAI

(3) Tái bản ADN có sự kết hợp các Nu ở tất cả các Nu trên 2 mạch đơn => ĐÚNG.

(4) Trong phiên mã sự kết hợp các Nu xảy ra trên mạch gốc của gen => ĐÚNG

Câu 3

A. Glucose (C6H12O6).

B. Axit malic (C4H6O5).

C. Axit oxalic (C2H2O4).

D. Axit stearic (C18H36O2).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Quá trình phiên mã tạo ra phân từ mARN có chiều dài bằng chiều dài đoạn phân tử ADN không liên quan đến các đoạn không mã hoá.

B. Quá trình phiên mã diễn ra bất cứ khi nào tế bào cần một loại protein nào đó không liên quan đến chu kì tế bào.

C. Quá trình phiên mã diễn ra cùng một nơi với quá trình sao mã trong chu kì tế bào.

D. Khi nào môi trường không có glucozơ thì quá trình phiên mã diễn ra bình thường vì protein ức chế không bị biến đổi cấu hình không gian.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Đỏ

B. Vàng

C. Xanh tím

D. Xạnh lục

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Quần thể con mồi chỉ được điều hoà bởi vật ăn thịt.

B. Cả quần thể thỏ và quần thể linh miêu đều được điều hoà chủ yếu bởi các nhân tố vô sinh.

C. Thỏ và linh miêu phụ thuộc vào nhau rất nhiều, loài này không thể tồn tại nếu thiếu loài kia.

D. Nhiều nhân tố vô sinh và hữu sinh góp phần vào chu kì của quần thể thỏ và linh miêu.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP