Câu hỏi:

29/03/2020 5,279 Lưu

Mark the letter A, B, C, or D or your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

For reasons hygiene, it's forbidden to try on the earrings in the jewellery department

A. Customers who care for hygiene are advised in the jewellery department not to try on any earrings. 

B. Earrings are considered unhygienic and so forbidden for sale in this jewellery department. 

C. Because it is not hygiene, customers in the jewellery department are not allowed to try on the carrings. 

D. Being hygiene in the jewellery department is the decision of the customers and not the management.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Vì lý do vệ sinh, không được phép thử đôi bông tai trong bộ trang sức.

A. Khách hàng chăm sóc vệ sinh được khuyến cáo trong bộ trang sức không nên thử bất kỳ bông tai nào.

B. Hoa tai được coi là mất vệ sinh và vì vậy bị cấm bán trong bộ trang sức này.

C. Vì không đảm bảo vệ sinh, khách hàng trong bộ phận trang sức không được phép thử dây đeo.

D. Giữ vệ sinh trong bộ phận trang sức là quyết định của khách hàng chứ không phải quản lý.

Câu A, B, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. old valuable Japanese postage stamps 

B. old Japanese valuable postage stamps 

C. valuable Japanese old postage stamps 

D. valuable old Japanese postage stamps 

Lời giải

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải thích:

1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ: nice, awesome, lovely

2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy

3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .

4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .

5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black

6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.

7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .

8. Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron)

valuable: quý giá (opinion) => old: cũ (age) => Japanese: thuộc về Nhật Bản (origin)

Tạm dịch: John có bộ sưu tập tem bưu chính cũ có giá trị của Nhật Bản.

Chọn D

Câu 2

A. the others 

B. other student 

C. others 

D. the other 

Lời giải

Kiến thức: Cách dùng “the others, other, others, the other”

Giải thích:

the other: một (cái) còn lại cuối cùng, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít.

other + danh từ số nhiều: vài(cái) khác

others = other + danh từ số nhiều: những thứ khác nữa, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ.

- the others: những (cái) khác còn lại cuối cùng, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ.

Tạm dịch: Chỉ có 3 học sinh trong lớp tôi là nữ, những người còn lại đều là nam.

Chọn A 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. must have asked 

B. could have asked 

C. should have asked 

D. ought to ask

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. follow-up 

B. turn-up 

C. start-up 

D. break-up 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP