Câu hỏi:
01/04/2020 211Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO4; NaOH; NaHSO4; K2CO3; Ca(OH)2; H2SO4; HNO3; MgCl2; HCl; Ca(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án C
Số trường hợp có phản ứng xảy ra là:
CuSO4; NaOH; NaHSO4; K2CO3; Ca(OH)2; H2SO4; HNO3; HCl.
(1) Với CuSO4.
(2) Với NaOH. Cho hai kết tủa là BaCO3
(3) Với NaHSO4. Cho kết tủa BaSO4 và khí CO2
(4) Với K2CO3. Cho kết tủa BaCO3
(5) Với Ca(OH)2. Cho hai kết tủa là BaCO3 và CaCO3
(6) Với H2SO4 cho khí CO2 và kết tủa BaSO4
(7) Với HNO3 cho khí CO2
(8) Với HCl cho khí CO2
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các chất: FeS; Cu2S; FeSO4; H2S; Ag, Fe, KMnO4; Na2SO3; Fe(OH)2. Số chất có thể phản
ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là:
Câu 3:
Cho Ba vào các dung dịch riêng biệt sau đây: NaHCO3; CuSO4; (NH4)2CO3; NaNO3; AgNO3; NH4NO3. Số dung dịch tạo kết tủa là:
Câu 4:
Để nhận biết các khí: CO2, SO2, H2S, N2 cần dùng các dung dịch:
Câu 5:
Hidrat hóa hoàn toàn propen thu được hai chất hữu cơ X và Y. Tiến hành oxi hóa X và Y bằng CuO thu được hai chất hữu cơ E và F tương ứng. Trong các thuốc thử sau: dung dịch (1), nước brom (2), H2 (Ni,t°) (3), Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường (4), Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ cao (5) và quỳ tím (6). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số thuốc thử dùng để phân biệt được E và F đựng trong hai lọ mất nhãn khác nhau là
Câu 7:
Cho các chất: axetandehit, benzen, toluen, stiren, propilen, axetilen. Số chất làm mất màu thuốc tím ở nhiệt độ thường là:
về câu hỏi!