Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“You’re always making terrible mistakes”, said the teacher.
A. The teacher asked his students why they always make terrible mistakes.
B. The teacher realized that his students always made terrible mistakes
C. The teacher complained about his students making terrible mistakes
D. The teacher made his students not always make terrible mistakes
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án C
(to) complain about something: phàn nàn về điều gì
Thầy giáo nói: "Em luôn mắc những sai lầm khủng khiếp.”
= C. Thầy giáo phàn nàn về việc học trò của mình mắc những sai lầm khủng khiếp.
Các đáp án còn lại:
A. Thầy giáo hỏi học trò của mình tại sao chúng luôn mắc những sai lầm khủng khiếp.
B. Thầy giáo nhận ra rằng học trò của mình luôn mắc những sai lầm khủng khiếp.
C. Thầy giáo đã khiến học trò của mình không phải lúc nào cũng phạm phải những sai lầm khủng khiếp.
Các đáp án trên đều không đúng so với nghĩa của câu gốc.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. is reported
B. reports
C. is reporting
D. reported
Lời giải
Đáp án A
Cấu trúc bị động kép: It's + reported/thought/said/believed/considered...+ that + clause
Dịch nghĩa: Rất nhiều người được báo cái lại rằng đã trở thành người vô gia cư sau những trận lũ lụt
Câu 2
A. not rarely
B. a play
C. since
D. seventeen years old
Lời giải
Đáp án A
Sửa lại: not rarely => rarely
Not và rarely đều mang nghĩa phủ định => thừa một từ
Dịch nghĩa: Sandra hiếm khi bỏ lỡ vở diễn hoặc buổi hòa nhạc nào từ khi cô 17 tuổi
Câu 3
A. have made
B. have been made
C. have done
D. have been done
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Not until had I cleared the spare room I could start decorating.
B. Before I cleared the spare room I could start decorating.
C. Only when I had cleared the spare room could I start decorating.
D. Only when I had finished clearing the spare room, I could start decorating.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. promise
B. devise
C. surprise
D. realise
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. He took no notice of my words.
B. He didn’t hear me even though I was saying to him.
C. He had no intention to talk to me.
D. He took my advice.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. I feel very bored
B. That would be great
C. You’re welcome
D. I don’t agree, I’m afraid.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.