Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.
There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, "Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands
Which of the following might be the topic of the paragraph?
A. MBA schools' efforts to change
B. future economic predictions
C. a history of the recent economic changes
D. descriptions of non-MBA graduate programs
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án A
Đâu có thể là chủ đề của đoạn văn?
a- Nỗ lực của các trường quản trị kinh doanh để thay đổi
b- Dự đoán về kinh tế trong tương lai
c- Lịch sử của những sự thay đổi kinh tế gần đây
d- Mô tả về những chương trình tốt nghiệp không phải quản trị kinh doanh
Sau 2 thập kỉ của sự tăng tuyển sinh sinh viên cũng như thịnh vượng về kinh tế, các trường học liên quan đến thương mại ở Mĩ đang bắt đầu đối diện với khó khăn. Chỉ có trường Đại học quản trị kinh doanh Harvard thể hiện sự tăng lên đáng kể trong việc tuyển sinh những năm gần đây. Cả trường Princeton và Stanford đều nhìn rõ sự giảm sút trong tuyển sinh của họ. Từ năm 1990,số lượng người nhận bằng quản trị kinh doanh đã giảm, giảm khoảng 3 % , xuống còn 75000, xu hướng giảm tỉ lệ tuyển sinh được mong chờ là sẽ tiếp diễn
Có 2 nhân tố gây ra việc giảm này trong việc sinh viên tìm kiếm một tấm bằng quản trị kinh doanh. Đầu tiên là rằng có rất nhiều sinh viên tốt nghiệp sau 4 năm đại học nhận thấy một tấm bằng quản trị kinh doanh không đảm bảo một công việc xa hoa ở phố Wall hay trong những khu kinh thế của những thành phố chính của nước Mĩ. Nhiều việc thử việc liên quan quản trị được nhận bởi cả những sinh viên tốt nghiệp với bằng cấp về nghệ thuật , nhân văn học lẫn những sinh viên có bằng quản trị kinh doanh. Các sinh viên luôn đặt câu hỏi : “ Liệu có thực sự cần thiết để mình phải chuẩn bị tốt nhất để có một công việc tốt?”. Nhân tố thứ 2 là sự cắt giảm của tiền lương của người Mĩ và sự giảm đi của số lượng những công việc thử việc. Kinh doanh cần thay đổi và các trường quản trị kinh doanh đang gặp khó khăn để đáp ứng nhu cầu mới
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Giáo dục Kinh tế và pháp luật (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. chalk and cheese
B. cats and dogs
C. part and parcel
D. Here and there
Lời giải
Đáp án C
Giải thích: part and parcel of something: phần thiết yếu của cái gì
Dịch nghĩa: Mắc sai lầm là phần thiết yếu của sự trưởng thành.
chalk and cheese: hoàn toàn khác biệt
here anh there: khắp mọi nơi
cats and dogs: mưa to
Câu 2
A. presentable
B. rewarding
C. attractive
D. limited
Lời giải
Đáp án D
Exclusive: riêng biệt, duy nhất
Presentable: có thể bày ra trước công chúng được, tươm tất
Rewarding: đáng công, đáng đọc, đáng xem; có lợi
Attractive: thu hút, lôi cuốn; hấp dẫn
Limited: hạn chế, có hạn
=> từ gần nghĩa nhất là limited
Dịch câu: Ưu đãi đặc biệt này dành riêng cho độc giả của tạp chí này
Câu 3
A. cost
B. standard
C. mode
D. level
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. respectable
B. respected
C. respective
D. respectful
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. lonely
B. alone
C. lonliness
D. aloneful
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. The air
B. our planet
C. both odourless
D. invisible
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. built
B. kept
C. examined
D. made
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.