Câu hỏi:
04/04/2020 487Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the numbered blanks from 37 to 44.
All mammals feed their young. Beluga whale mothers, for example, nurse their calves for some twenty months, until they are about to give birth again and their young are able to find their own food. The behavior of feeding of the young is built into the reproductive system. It is a nonselective part of parental care and the defining feature of a mammal, the most important thing that mammals – whether marsupials, platypuses, spiny anteaters, or placental mammals – have in common.
But not all animal parents, even those that tend their offspring to the point of hatching or birth, feed their young. Most egg–guarding fish do not for the simple reason that their young are so much smaller than the parents and eat food that is also much smaller than the food caten by adults. In reptiles, the crocodile mother protects her young after they have hatched and takes them down to the water, where they will find food, but she does not actually feed them. Few insects feed their young after hatching, but some make other arrangement provisioning their cells and nests with caterpillars and spiders that they have paralyzed with their venom and stored in a state of suspended animation so that their larvae might have a supply of fresh food when they hatch.
For animals other than mammals, then, feeding is not intrinsic to parental care. Animals add it to their reproductive strategies to give them an edge in their lifelong quest for descendants. The most vulnerable moment in any animal's life is when it first finds itself completely on its own, when it must forage and fend for itself. Feeding postpones that moment until a young animal has grown to such a size that it is better able to cope.
Young that are fed by their parents become nutritionally independent at a much greater fraction of their full adult size. And in the meantime those young are shielded against the vagaries of fluctuating of difficult–to–find supplies. Once a species does take the step of feeding its young, the young become totally dependent on the extra effort. If both parents are removed, the young generally do not survive.
The word "shielded" in the last paragraph is closest in meaning to _______ .
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “shielded” (che chở, bảo vệ) trong đoạn cuối có nghĩa gần nhất với ____ .
A. raised: lớn lên B. protected: bảo vệ
C. hatched: nở D. valued: có giá trị
=> shielded = protected
Tạm dịch: Và trong khi đó, những con non được bảo vệ chống lại sự mơ hồ về sự biến động của các nguồn cung cấp khó tìm.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Tất cả các động vật có vú nuôi con non của chúng. Các cá voi mẹ Beluga, ví dụ, chăm sóc con của chúng trong khoảng hai mươi tháng, cho đến khi chúng sắp sinh lại và con của chúng có thể tìm thấy thức ăn của riêng mình. Hành vi cho những con non ăn được xây dựng trong hệ thống sinh sản. Đây là một phần không chọn lọc trong chăm sóc của những con làm bố mẹ và đặc điểm xác định của động vật có vú, điều quan trọng nhất mà động vật có vú – dù là thú có túi, thú mỏ vịt, thú có gai hay động vật có vú – có điểm chung.
Nhưng không phải tất cả các động vật bố và mẹ, ngay cả những con chăm sóc con cái của chúng đến khi nở hoặc sinh ra, cho con nhỏ của chúng ăn. Hầu hết các loài cá bảo vệ trứng không vì lý do đơn giản là con non của chúng nhỏ hơn nhiều so với bố mẹ và ăn thức ăn cũng nhỏ hơn nhiều so với thức ăn của mèo trưởng thành. Trong các loài bò sát, cá sấu mẹ bảo vệ con non sau khi chúng nở và đưa chúng xuống nước, nơi chúng sẽ tìm thức ăn, nhưng thực tế nó không cho chúng ăn. Rất ít côn trùng ăn con non sau khi nở, nhưng một số loài tạo nên sự sắp xếp khác cái mà cung cấp sâu bướm và nhện mà chúng đã làm tê liệt nọc độc cho tế bào và tổ của chúng và được lưu trữ trong trạng thái hoạt hình lơ lửng để ấu trùng của chúng có thể cung cấp thức ăn tươi khi chúng nở.
Đối với động vật không phải là động vật có vú, sau đó, cho ăn không phải là bản chất để chăm sóc của cha mẹ. Động vật thêm nó vào chiến lược sinh sản của chúng để giúp chúng có lợi thế trong cuộc tìm kiếm con cháu suốt đời. Thời điểm dễ bị tổn thương nhất trong cuộc sống của bất kỳ động vật nào là khi nó lần đầu tiên tự tìm thấy nó hoàn toàn, khi nó phải tìm kiếm thức ăn và tự bảo vệ mình. Cho ăn hoãn lại thời điểm đó cho đến khi một con vật non đã phát triển đến kích thước đủ để nó có thể tự xoay xở được.
Con non được cha mẹ chúng cho ăn trở nên độc lập về mặt dinh dưỡng với tỷ lệ lớn hơn nhiều so với kích thước trưởng thành đầy đủ của chúng. Và trong khi đó, những con non được bảo vệ chống lại sự mơ hồ về sự biến động của các nguồn cung cấp khó tìm. Một khi một con vật bắt đầu cho con của chúng ăn, con non đó sẽ hoàn toàn phụ thuộc vào nỗ lực của bố mẹ. Nếu cả hai cha mẹ đều bị loại bỏ, con non sẽ thường không sống sót.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Nancy and James are talking about their school days.
– Nancy: "I think school days are the best time of our lives."
– James: " ______ . We had sweet memories together then."
Câu 2:
Read the following passage and mark the letter 1, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 32 to 36.
The knock–on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (32) _______ their way through different systems. It therefore brings people into touch with the real world, and hence, equips them for the future.
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to athare that attencher or an ariculturalist or a nurse would have, (33) ________ they do have many skills can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harmes the benefit (34) _______ their fellow human beings, and ultimately themselves. From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (35)_______ .
Employers will generally look favorably on people (36) _______have shown an ability to work as part of team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee.
Điền ô số 36
Câu 3:
Africa has always had a large migratory population because of war and _____ famine.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
We did not visit the museum because we had no time.
Câu 6:
The students' plan for a musical show to raise money for charity received _______ support from the school administrators.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The federal government recommends that (A) all expectant (B) women will not only refrain (C) from smoking but also avoid places where other people smoke (D).
về câu hỏi!