Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Julie had a training course in alternative medicine. She was able to help the man out of danger.
A. Much as Julie had a training course in alternative medicine, she was able to help the man out of danger.
B. Having trained in alternative medicine, Julie was able to help the man out of danger.
C. But for a training course in alternative medicine, Julie could have helped the man out of danger.
D. Despite training in alternative medicine, Julie was able to help the man out of danger.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án B
Kiến thức: từ vựng
Tạm dịch: Julie đã có một khóa đào tạo về y học cổ truyền. Cô ấy có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
A. Dù Julie đã có một khóa đào tạo về y học cổ truyền, cô đã có thể giúp người đàn ông ra nguy hiểm.
B. Đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
C. Nếu không có một khóa đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
D. Mặc dù đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- 30 đề thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. He hadn’t realized the importance of English until he missed the opportunity to study abroad.
B. Had he missed the opportunity to study abroad, he wouldn’t have realized the importance of English.
C. It was only after he realized the importance of English that he missed the opportunity to study abroad.
D. Not until he realized the importance of English did he miss the opportunity to study abroad.
Lời giải
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng, sự hòa hợp về thì
Giải thích:
Quá khứ hoàn thành (sự việc diễn ra trước) – when/until/… - Quá khứ đơn (sự việc diễn ra sau)
Câu B, C, D sai về nghĩa.
Tạm dịch: Anh đã không nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh cho đến khi anh bỏ lỡ cơ hội học tập ở nước ngoài.
Câu 2
A. to take
B. take
C. to taking
D. taking
Lời giải
Đáp án D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: deny doing something: phủ nhận việc gì
Tạm dịch: Tom phủ nhận việc tham gia đánh nhau ở trường.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. harnessing
B. is harnessed
C. which harnessed
D. harnessed
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. The manager promised to be very open-minded.
B. The manager admitted not having been very open-minded.
C. The manager denied having been very open-minded.
D. The manager refused to have been very open-minded.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.