Câu hỏi:
06/04/2020 283Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Although it’s a long day for us, we feel we are contented with what we do.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
“ to be contented with st”: hài lòng, mãn nguyện với cái gì
Từ trái nghĩa là dissatisfied: không hài lòng, không thoả mãn
Dịch câu: Mặc dù đó là một ngày dài đối với chúng tôi, chúng tôi cảm thấy mãn nguyện với những gì chúng tôi làm.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Câu này có sự mâu thuẫn giữa chủ ngữ "the number" (số ít) và động từ "have" (số nhiều). Vì "the number" là số ít, nên động từ phải chia theo dạng số ít, tức là "has" chứ không phải "have".
Sửa: have → has
Dịch: Thế giới đang ngày càng công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật đã tuyệt chủng đã tăng lên.
Phân biệt:
"The number of" và "a number of" đều liên quan đến số lượng, nhưng chúng có cách sử dụng và ý nghĩa khác nhau:
The number of:
Cách sử dụng: Dùng để chỉ một số lượng xác định và cụ thể. "The number of" thường đi kèm với danh từ số ít vì chủ ngữ chính là "number" (số ít).
Ví dụ:
The number of students in the class is 30. (Số lượng học sinh trong lớp là 30.)
Lưu ý: Sau "the number of", động từ phải chia theo số ít vì "number" là danh từ số ít.
A number of:
Cách sử dụng: Dùng để chỉ một số lượng không xác định hoặc một nhóm lớn, thường mang nghĩa là "nhiều". "A number of" luôn đi kèm với danh từ số nhiều, vì vậy động từ theo sau phải chia ở dạng số nhiều.
Ví dụ:
A number of students are absent today. (Nhiều học sinh vắng mặt hôm nay.)
Lưu ý: Sau "a number of", động từ phải chia theo số nhiều.
Tóm lại:
The number of → số ít (số lượng cụ thể).
A number of → số nhiều (một số lượng lớn hoặc không xác định).
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích:
- Hardly had + S + Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi..thì…
- No sooner had + S + Vp2 + than + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi…thì…
- No longer + trợ động từ + S + V: Không còn làm gì nữa
- Not until + (thời gian/S + V) + trợ động từ + S + V nguyên thể: Mãi cho đến khi…thì…
Dịch: Ngay khi anh ấy đến bến xe buýt thì xe buýt đến.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.