Câu hỏi:

07/10/2019 9,379

Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu đuợc 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C.

Lời giải

Vì axit đơn chức  naxit=nNaOH=0,3(mol)=nH2O

Bảo toàn khối lượng ta có:  maxit=mmui+mH2O-mNaOH=18,96(g)

Khi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thì khối lượng dung dịch tăng chính là tổng khối lượng CO2 và H2O.

Gi nCO2=a(mol); nH2O=b(mol)44a+18b=40,08(g) (1)Li có:maxit=mC+mH-mO=12nCO2+16.2naxit+1.2nH2O12a+2b=9,36     (2)

(1) và (2) => a = 0,69(mol); b = 0,54(mol)

Ta có X gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 2 axit không no, có 1 liên kết đôi

 nCO2-mH2O=naxit không no=0,15(mol) naxit no=0,15(mol)

Đến đây để tính được khối lượng của axit không no thì ta phải tìm được công thức của axit no.

Ta có:M¯axit=63,2 axit không no phải là HCOOH hoặc CH3COOH. Ta xét 2 trường hợp:

TH1: axit không no là CH3COOH => đốt cháy 0,15 mol CH3COOH tạo 0,3 mol CO2

nCO2 khi đt axit không no=0,39C¯axit không no=2,6

=> không thỏa mãn vì axit không no có ít nhất 3 nguyên tử C trong phân tử.

TH2: Thử tương tự như trên ta thấy thỏa mãn.

Vậy  maxit không no =18,96-mHCOOH=12,06(g)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Li giải

nCO2=0,9(mol); nH2O=1,05(mol)ancol phải no, mạch hở

Vì X gồm axit no, đơn chức, mạch hở, khi đốt cháy thu được  

 nH2O-nCO2 =0,15(mol)

Để tính được khối lượng este ta phải tính được số mol axit, ancol và công thức của axit, ancol. Trước tiên ta đi tìm số mol axit. Ta thấy ta đã biết axit đơn chức =>1 nguyên tử axit có 2 nguyên tử O => ta chỉ cần tính số mol O trong axit

Bảo toàn khối lượng ta có:  

 mX=mC+mH+mO trong XmO trong X = 21,7-12nCO2-2nH2O=8,8(g)nO trong X=0,55(mol)Li có: nO trong ancol=0,15(mol)nO trong axit=0,4(mol)naxit=0,2(mol)

Gọi số nguyên tử C trong phân tử axit, ancol lần lượt là x, y

 nCO2=0,2x+0,15y=0,94x+3y=18

Ta dễ dàng suy ra x = 3; y = 2

 axit là C2H5COOH; ancol là C2H5OH  este là C2H5COOC2H5

Ta thấy nancol < naxit phản ứng tính theo số mol ancol

 neste=60%nancol=0,09(mol)

Vậy meste = 9,18(g)

Đáp án A.

Lời giải

Lời giải

nCO2=n-COOH =0,7(mol); nCO2 cháy =0,8(mol); nO2=0,4(mol)

Cách 1: Ta thy ta đã biết số mol của O2; số mol của CO2, cần phải tính số mol H2O do đó ta nghĩ đến bảo toàn nguyên tố O

Trước tiên ta phải tính nO trong axit.

Ta có mỗi chức axit có 2 nguyên tử O=> n O trơng axit =2n-COOH = 1,4(mol)

Bảo toàn nguyên tố O ta có:  nO trong axit+ 2nO2=2nCO2+nH2O nH2O=y=0,6(mol)

Cách 2: X gồm CH3COOH; HCOOH; (COOH)2.

Gọi số mol mỗi chất lần lượt là a, b, c (mol)

Ta có hệ: 

a+b+2c=n-COOH=0,7(mol)2a+b+2c=nCO2 cháy=0,8(mol)2a+0,5b+0,5c=nO2=0,4(mol)ca=0,1b=0,2c=0,2Vy nH2O=y=2a+b+c=0,6(mol)

Đáp án C.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP