Bài tập về tính chất hóa học của Axit Cacboxylic có giải chi tiết (P1)

  • 6341 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 40 phút

Câu 1:

Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic. Trung hòa m gam X bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol KOH và 0,4 mol NaOH, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 56,6 gam chất rắn khan. Giá trịcủa m là:

Xem đáp án

Lời giải

Phản ứng xảy ra vừa đủ  nH2O=nOH-=nKOH+nNaOH=0,7(mol)

Bảo toàn khối lượng ta có. maxit + mKOH + mNaOH = mchất rắn +  mH2O

Vậy maxit = m = 36,4 (g)

Đáp án A.


Câu 2:

Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp (MX < My ). Cho m gam M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,52 gam muối. Cũng m gam M tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thu được 12,16 gam muối. Thành phần phần trăm về số mol của X trong M là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Lời giải

Gọi CT chung của 2 axit là RCOOH

Cách 1:

Khi cho M tác dụng với NaOH ta thu được RCOONanRCOONa=8,52(R+67)(mol)

Khi cho M tác dụng với NaOH ta thu được (RCOO)2Ba

 n(RCOO)2Na=12,16(2R+225)(mol)Có nRCOONa=2n(RCOO)2Na8,52R+67=212,162R+225R=39,5

=> X là C2H5COOH và Y là C3H7COOH.

Gọi số mol mỗi axit lần lượt là x, y(mol)

 nC2H5COONa=x(mol); n(C2H5COO)2Ba=y2 (mol)nC3H7COONa=y(mol); n(C3H7COO)2Ba=y2 (mol)96x+110y=8,52141,5x+155,5y=12,16x=0,02y=0,06Vy %nX=25%

Cách 2:

Ta thấy 1 mol RCOOH chuyển thành 1 mol RCOONa thì khối lượng tăng 22(g) 1 mol RCOOH chuyển thành 0,5 mol(RCOO)2 Ba thì khối lượng tăng 67,5(g)

 nRCOONa=12,16-8,5267,5-22=0,08(mol) MRCOONa=106,5R=39,5

Đến đây ta làm tương tự như cách 1 nhưng khi lập hệ có thể dùng luôn một phương trình về số mol axit để đỡ phải tính toán nhiều.


Câu 3:

Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu đuợc 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là

Xem đáp án

Đáp án C.

Lời giải

Vì axit đơn chức  naxit=nNaOH=0,3(mol)=nH2O

Bảo toàn khối lượng ta có:  maxit=mmui+mH2O-mNaOH=18,96(g)

Khi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thì khối lượng dung dịch tăng chính là tổng khối lượng CO2 và H2O.

Gi nCO2=a(mol); nH2O=b(mol)44a+18b=40,08(g) (1)Li có:maxit=mC+mH-mO=12nCO2+16.2naxit+1.2nH2O12a+2b=9,36     (2)

(1) và (2) => a = 0,69(mol); b = 0,54(mol)

Ta có X gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 2 axit không no, có 1 liên kết đôi

 nCO2-mH2O=naxit không no=0,15(mol) naxit no=0,15(mol)

Đến đây để tính được khối lượng của axit không no thì ta phải tìm được công thức của axit no.

Ta có:M¯axit=63,2 axit không no phải là HCOOH hoặc CH3COOH. Ta xét 2 trường hợp:

TH1: axit không no là CH3COOH => đốt cháy 0,15 mol CH3COOH tạo 0,3 mol CO2

nCO2 khi đt axit không no=0,39C¯axit không no=2,6

=> không thỏa mãn vì axit không no có ít nhất 3 nguyên tử C trong phân tử.

TH2: Thử tương tự như trên ta thấy thỏa mãn.

Vậy  maxit không no =18,96-mHCOOH=12,06(g)


Câu 4:

Cho 2 axit hữu cơ no, mạch hở A và B đa chức. Tỉến hành thí nghiệm như sau:

TN1: Hỗn hợp X1 chứa a mol A và b mol B. Để trung hòa X1 cần 500ml dung dịch NaOH 1M, nếu đốt cháy hoàn toàn X1 thì thu được 11,2 lít CO2

TN2: Hỗn hợp X2 chứa b mol A và a mol B. Để trung hòa X2 cần 400ml dung dịch NaOH 1M.

Biết a + b = 0,3 (mol). Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của 2 axit:

Xem đáp án

Lời giải

- Xét TN1:  nNaOH=0,5(mol); nCO2=0,5(mol)

- Xét TN2: nNaOH = 0,4 (mol)

  TN1 số mol axit đa chức B nhiều hơn ở thí nghiệm 2  b > a.  Gi s chc ca B là X xnNaOH=a+xb=0,5(mol)a+xba+b=0,50,3<2a+xb=2(a+b)(x-2)b<ax-2<ab<1x<3

Vậy B có 2 chức

 a+b=0,3a+2b=0,5a=0,1(mol)b=0,2(mol)

Có C¯X1=53=> A có 1 nguyên tử C trong phân tử

=> A là HCOOH  nCO2 đt cháy A =0,1(mol)nCO2 đt cháy B=0,4(mol)

=> B có 2 nguyên tử C trong phân tử => B là (COOH)2

Đáp án B.


Câu 5:

Cho 0,03 mol hỗn hợp X gồm R-COOH và R-COOM (M là kim loại kiềm, R là gốc hiđrocacbon) tác dụng với 0,02 mol Ba(OH)2. Để trung hòa lượng Ba(OH)2 dư cần 200 ml dung dịch HCl 0,1M rồi cô cạn dung dịch sau các phản ứng trên thu được 6,03 gam chất rắn khan. Axit R-COOH có tên gọi là

Xem đáp án

Lời giải

nOH-dư= nHCl = 0,02(mol) nOH-phn ng = 0,02(mol)nRCOOH=0,02(mol) nRCOOM=0,01(mol)

Cô cạn dung dịch sau phản ứng ta thu được 0,01 mol(RCOO)2 Ba; 0,01 mol RCOOM và 0,01 mol BaCl2

 0,01(2R+225)+0,01(R+M+44)+0,01.208=6,03(g)0,03R+0,01M=1,263R+M=126

Ta xét các giá trị của M bằng cách thử các trường hợp khi M là Li, Na, K thì ta thấy M là K thì thỏa mãn.

Khi đó M=39 =>R = 29 =>R là gốc C2H5-.

Vậy axit RCOOH là axit propionic

Đáp án D


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận