Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.
A. effects
B. symptoms
C. hints
D. demonstrations
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án C
- Suggestion (n): lời gợi ý (= hint)
- Effect: ảnh hưởng, tác động
- Symptom/ 'simptəm/ (n): triệu chứng
E.g: Symptoms include a headache and sore throat.
- Demonstration /,deməns'trei∫n/ (n): sự thể hiện, trình bày, sự chứng minh
E.g: a demonstration of the connection between the two sets of figures
Đáp án C (Giáo viên đã đưa ra những gợi ý cho những vấn đề có thể xuất hiện trong kỳ thi.)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- 30 đề thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. cooperate
B. put together
C. separate
D. connect
Lời giải
Đáp án C
Integrate / 'intigreit]/ (v): hợp nhất, hợp thành (+ into/ with sth)
E.g: These programs will integrate with your existing software.
Cooperate / kəu'ɒpəreit/ (v): hợp tác, cộng tác
E.g: The two groups agreed to cooperate with each other.
Separate /'seprət/ (v): tách biệt, tách ra
E.g: Raw meat must be kept separate from cooked meat.
- Connect (v): kết nối
E.g: First connect the printer to the computer.
Đáp án C (Họ không nỗ lực hợp nhất với cộng đồng địa phương.)
Câu 2
A. He had eaten nothing since dawn although he took the food eagerly
B. The food was taken at dawn and he had nothing to eat then
C. He had eaten something before but he took the food eagerly
D. Having eaten nothing since dawn, he took the food eagerly
Lời giải
Đáp án D
“Anh ấy ăn rất hăm hở bởi vì anh ấy chưa ăn gì từ lúc sáng sớm.”
- Rút gọn mệnh để trạng ngữ: Chủ động => V- ing; Bị động => V3/ed
- Điều kiện rút gọn: chủ ngữ hai vế giống nhau
E.g: After I had had breakfast, I did my homework.
=> Having had breakfast, I did my homework, (dùng having V3/ed khi động từ ở mệnh để rút gọn trước “thì” so với động từ ở vế kia; chủ động)
Vậy: He took the food eagerly because he had eaten nothing since dawn. => Because he had eaten nothing since dawn, he.took the food eagerly, (cùng chủ ngữ; chủ động) => Having eaten nothing since dawn, he took the food eagerly.
A, B, C không đúng nghĩa so với câu ban đầu
A. Anh ấy chưa ăn gì từ lúc sáng sớm mặc dù anh ấy ăn rất hăm hở.
B. Thức ăn được ăn vào lúc sáng sớm và anh ấy chưa ăn gì sau đó.
C. Anh ấy đã ăn cái gì đó trước nhưng anh ấy đã ăn rất hăm hờ.
Đáp án D (Vì chưa ăn gì từ lúc sáng sớm nên anh ấy đã ăn rất hăm hở.)
Câu 3
A. Although
B. Despite
C. Unless
D. If
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. national anthem
B. calling
C. was
D. traditional song
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. magnificent
B. appliances
C. potentially
D. preservation
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.