Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
B. Có thể phân biệt đipeptit và tripeptit bằng Cu(OH)2.
C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tuả trắng.
D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn đáp án D
Các đipeptit mạch hở không tham gia phản ứng với Cu(OH)2 → loại A
Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit → loại B
Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ và axit → loại C
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 1200 câu hỏi lí thuyết Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Tất cả các amino axit đều lưỡng tính
B. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit
C. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím
D. Trong 1 phân tử tetrapeptit có 4 liên kết peptit
Lời giải
Lời giải:
Đáp án A
Các amino acid chứa đồng thời NH2 và COOH nên có tính lưỡng tính → A đúng
Các hợp chất peptide bị thủy phân trong môi trường acid và môi trường kiềm → B sai
Hợp chất dipeptide không tham gia được phản ứng với Cu(OH)2/OH- ( phản ứng màu biure) → C sai
Trong 1 phân tử tetrapeptide có 3 liên kết peptide → D sai.
Câu 2
A. Phân tử đipetit có hai liên kết peptit.
B. Phân tử tripeptit có ba liên kết peptit.
C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bao giờ cũng bằng số gốc α-amino axit.
D. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit, số liên kết peptit bằng n − 1.
Lời giải
Chọn đáp án D
A sai, đipeptit có 1 liên kết peptit
B sai, tripeptit có 2 liên kết peptit
C sai, số liên kết peptit bằng số gốc α− amino axit trừ 1
Câu 3
A. Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu vàng.
B. Protein hình sợi không tan trong nước, protein hình cầu tan trong nước tạo dung dịch keo.
C. Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng trong môi trường axit thấy xuất hiện màu tím đặc trưng.
D. Protein là những polipeptit cao phân tử có thành phần chính là các chuỗi polipeptit.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Các peptit mà phân tử chỉ chứa từ 11 đến 50 gốc α-aminoaxit được gọi là polipeptit
B. Các protein đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước
C. Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc α-aminoaxit được gọi là đipeptit
D. Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit –CO-NH được gọi là đipeptit
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
B. Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
C. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
D. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Protein là những polipeptit cao phân tử có thành phần chính là các chuỗi polipeptit.
B. Protein rất ít tan trong nước lạnh và tan nhiều trong nước nóng.
C. Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu vàng.
D. Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng xuất hiện màu tím đặc trưng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Phân tử các amino axit chỉ có 1 nhóm amino.
B. Trong peptit mạch hở tạo ra từ n phân tử H2NRCOOH, số liên kết peptit là (n – 1).
C. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
D. Phân tử đipeptit mạch hở có 2 liên kết peptit.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.