Câu hỏi:
28/10/2019 3,947Có các phát biểu sau:
(a) Nước brom có thể phân biệt được các dung dịch alanin, glucozơ, fructozơ.
(b) Nhỏ dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua xuất hiện phân lớp chất lỏng.
(c) Anilin điều kiện thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước.
(d) Triolein tan dần trong dầu hỏa tạo dung dịch đồng nhất.
(e) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường không đổi, khoảng 0,1%.
(g) Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc do chứa nhiều fructozơ.
(h) Ở dạng α hoặc b, phân tử glucozơ đều có chứa 1 nhóm -CHO.
(i) Etyl aminoaxetat là chất lưỡng tính, tan được trong dung dịch HCl loãng.
Số phát biểu đúng là:
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Phát biểu đúng là b, d, e.
a sai do không phân biệt được alanin và fructozơ.
c sai do anilin nặng hơn nước.
g sai do chứa nhiều glucozơ.
h sai do mạch vòng không có nhóm –CHO.
i sai do etyl aminoaxetat có tính bazơ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi).
(2) Nhỏ vài giọt dung dịch quỳ tím vào dung dịch alanin, thu được dung dịch không màu.
(3) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo phim ảnh, thuốc súng không khói.
(4) PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước.
(5) Anilin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng, chứng minh nhóm –NH2 ảnh hưởng lên vòng benzen.
(6) Tất cả các dung dịch lysin, axit glutamic, metylamin và đietylamin cùng làm đổi màu quỳ tím.
(7) Bông, len, tơ tằm đều là tơ thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là:
Câu 2:
Cho các phát biểu sau:
(a) Glyxin tác dụng được với C2H5OH/HCl, đun nóng tạo thành H2NCH2COOC2H5.
(b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.
(c) Các dung dịch peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.
(d) Dung dịch anilin làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng.
(e) Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit béo là một số lẻ.
(f) Các chất béo lỏng có nhiệt độ sôi thấp hơn các chất béo rắn.
(g) Các axit béo đều tan rất ít hoặc không tan trong nước.
Số phát biểu đúng là:
Câu 3:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết các phản ứng trên đều xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu sai là:
Câu 5:
Cho các nhận xét sau:
(1) Thủy phân saccarozơ và xenlulozơ với xúc tác axit đều thu được cùng một loại monosaccarit.
(2) Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron.
(3) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin.
(4) Muối mononatri của axit 2-aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì chính.
(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 đipeptit là đồng phân của nhau.
(6) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.
(7) Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit.
(8) Glucozơ, axit glutamic, sobitol, fructozơ đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
(9) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.
(10) Etyl butirat có mùi dứa chín và là đồng phân của isoamyl axetat.
Số nhận xét đúng là:
Câu 6:
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch lòng trắng trứng (anbumin) trong môi trường kiềm.
(2) Ở nhiệt độ thường, dung dịch fructozơ tác dụng được với dung dịch brom.
(3) Ở điều kiện thường, các polipeptit tan tốt trong nước.
(4) Poliacrilonitrin thuộc loại tơ vinylic.
(5) Đun nóng glucozơ trong điều kiện thích hợp thu được xenlulozơ.
Số phát biểu đúng là:
Câu 7:
Cho dãy các chất: triolein, saccarozơ, nilon-6,6, polipropilen, tơ lapsan, xenlulozơ và Gly-Ala-Val. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
về câu hỏi!