Câu hỏi:
17/04/2020 678Hỗn hợp X gồm tripanmitin, tristearin, axit acrylic, axit oxalic, p - HO - C6H4CH2OH(trong đó số mol của p - HO - C6H4CH2OH bằng tổng số mol của axit acrylic và axit oxalic). Cho 56,4112 gam X tác dụng hoàn toàn với 58,5 gam dung dịch NaOH 40%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gma chất rắn và phần hơi có chứa chất hữu cơ chiếm 2,916% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2272 mol X thì cần 37,84256 lít O2 (đktc) và thu được 18,0792 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án B
► Chú ý ta thấy: tripanmitin, tristearin đều có k = 3 || 2 axit cacboxylic đều có k = 2.
Lại có: p-HO–C6H4CH2OH có k = 4 nhưng số mol = ∑naxit ⇒ ktb 3 chất cuối = 3.
||⇒ Tóm lại: ktb X = 3 ⇒ nCO2 – nH2O = (3 – 1).nX ⇒ nCO2 = 1,4588 mol.
● Bảo toàn khối lượng: mX = 28,2056 gam; Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/X = 0,5432 mol.
⇒ TN1 gấp đôi TN2 ⇒ ứng với 0,4544 mol X và 1,0864 mol Oxi.
► Đặt nchất béo = x; naxit acrylic = y; naxit oxalic = z ⇒ np-HO–C6H4CH2OH = y + z.
nX = x + y + z + (y + z) = 0,4544 || nO/X = 6x + 2y + 4z + 2(y + z) = 1,0864 mol.
nglixerol = x; mH2O = mH2O bđ + mH2O sinh ra = 58,5 × 0,6 + 18 × [y + 2z + (y + z)].
⇒ × 100% = 2,916% ||⇒ giải hệ có: x = 0,0144 mol; y = 0,16 mol; z = 0,06 mol.
⇒ mhơi = 45,432 gam ||⇒ Bảo toàn khối lượng: m = 69,4792 gam
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Phát biểu nào sau đâu đúng?
Câu 2:
Thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,966 mol O2, sinh ra 0,684 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 3:
X là một trieste mạch hở được tạo bởi glixerol với các axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O, (biết rằng b – c = 6a). Biết a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12,8 gam Brom thu được 18,12 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất béo (triglixerit) X bằng oxi thu được (2,2m + 5,28) gam CO2 và (0,9m + 1,26) gam hơi nước. Mặt khác, hidro hóa a gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít H2 (đktc) thu được gam 133,5 chất béo rắn X’. Nếu thủy phân hoàn toàn a gam X bằng 500 ml dung dịch KOH 1M rồi cô cạn thì thu được chất rắn khan có khối lượng là
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 53,424 lít khí O2, thu được 37,856 lít khí CO2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 39,45 gam X (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Các thể tích khí ở đktc. Giá trị của m là
Câu 6:
Cho hai axit cacboxylic X, Y đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá hai liên kết π và 46 < MX < MY); Z là trieste được tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy 13,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y và Z cần dùng 0,52 mol O2. Mặt khác, 0,32 mol E làm mất màu tối đa 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Cho 13,36 gam E tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp F gồm hai muối F1 và F2 ( ). Phần trăm khối lượng của F1 trong F gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn a mol triaxylglixerol T, thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa hoàn toàn một lượng T bằng 0,12 gam khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được 25,86 gam chất béo G. Đun nóng toàn bộ G với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn theo sơ đồ hình vẽ:
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
về câu hỏi!