Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Polio is one of the top ten incurable diseases that modern medicine has failed to eradicate.
A. disabling
B. vexatious
C. dangerous
D. irreparable
Quảng cáo
Trả lời:
 Giải bởi Vietjack
                                        Giải bởi Vietjack
                                    Đáp án D.
Tạm dịch: Bại liệt là một trong mười căn bệnh nan y mà y học hiện đại không xoá bỏ được.
“incurable” có gốc là từ “cure”, nghĩa của nó là nan y, không chữa khỏi được.
A. disabling (v): làm cho ai bị thương hoặc ảnh hưởng tới ai lâu dài làm họ không thể sử dụng một phần cơ thể của mình theo cách thông thường được.
B. vexatious /vekˈseɪʃəs/ (adj): gây bực mình, gây phiền phức, làm cho lo âu, làm cho đau khổ
C. dangerous (adj): nguy hiểm
D. irreparable (adj): không sửa lại được
Trong những phương án đã cho thì từ gần nghĩa nhất với incurable là irreparable nên đáp án là D.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 25 đề thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Hardly had Paul realized he was on the wrong flight when the plane took off
B. It was not until the plane had taken off, did Paul realize he was on the wrong flight.
C. Not until the plane had taken off, did Paul realize he was on the wrong fl
D. No sooner had the plane taken off than Paul had realized he was on the wrong flight.
Lời giải
Đáp án C.
Hai câu gốc: Máy bay cất cánh. Paul nhận ra anh ấy lên nhầm máy bay.
Câu C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với “Not until...:”
Not until/till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Ex: I didn’t know that I had lost my key till I got home.
= Not until/till I got home did I know that I had lost my key.
Câu 2
A. As know as far
B. As far as is known
C. It is known as far
D. Known as far as it is
Lời giải
Đáp án B.
Cụm: As far as is known = As far as people know: như mọi người đã biết.
As far as I know/I am concerned ...: theo như tôi được biết.
Have no sense of smell: không có khứu giác
Have (no) sense of humor: (không) có khướu hài hước
Câu 3
A. looked up
B. took off
C. sent off
D. called up
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. What the lecturer wrote and said was too difficult for me to understand.
B. I found it very difficult to understand what the lecturer said in his book
C. I would have understood what the lecturer was saying if I had read his book
D. The lecturer’s book which I had not read was difficult to understand
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. unconvinced
B. discharged
C. liberated
D. acquitted
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. dry-cleaning
B. spin-dried
C. spring-cleaned
D. clean dried
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
 Nhắn tin Zalo
 Nhắn tin Zalo