Câu hỏi trong đề: Giải SBT Đại số, Giải tích lớp 11 !!
Quảng cáo
Trả lời:
8 cos4x – 4 cos 2x + sin 4x – 4 = 0
\[ \Leftrightarrow 8{\left( {\frac{{1 + \cos 2x}}{2}} \right)^2} - 4\cos 2x + \sin 4x - 4 = 0\]
\[ \Leftrightarrow 2(1 + 2\cos 2x + {\cos ^2}2x) - 4\cos 2x + \sin 4x - 4 = 0\]
\[ \Leftrightarrow 2{\cos ^2}2x + \sin 4x - 2 = 0\]
\[ \Leftrightarrow 1 + \cos 4x + \sin 4x - 2 = 0\]
\[ \Leftrightarrow \cos 4x + \sin 4x = 1\]
\[ \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 2 }}{2}\cos 4x + \frac{{\sqrt 2 }}{2}\sin 4x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\]
\[ \Leftrightarrow \sin \frac{\pi }{4}\cos 4x + \cos \frac{\pi }{4}\sin 4x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\]
\[ \Leftrightarrow \sin \left( {4x + \frac{\pi }{4}} \right) = \sin \frac{\pi }{4}\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4x + \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{4} + k2\pi \\4x + \frac{\pi }{4} = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4x + \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{4} + k2\pi \\4x + \frac{\pi }{4} = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4x = k2\pi \\4x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4x = k2\pi \\4x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{k\pi }}{2}\\x = \frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{2}\end{array} \right.\,\,(k \in \mathbb{Z})\]
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là \[x = \frac{{k\pi }}{2}\]; \[x = \frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{2}\,\,\,(k \in \mathbb{Z})\]
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đối với những phương trình lượng giác chứa tanx, cotx, sin2x hoặc cos2x, ta có thể đưa về phương trình chứa cosx, sinx, sin2x, hoặc cos2x ngoài ra cũng có thể đặt ẩn phụ t = tanx để đưa về một phương trình theo t.
Cách 1: Điều kiện của phương trình:
Ta có:
Cách 2. Đặt t = tanx
Điều kiện t ≠ 0 (2)
Phương trình đã cho có dạng
Lời giải
Điều kiện: \[\left\{ \begin{array}{l}\sin x \ne 0\\\cos x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \sin 2x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{2}\,\,(k \in \mathbb{Z})\]
Phương trình đã cho trở thành:
\[2\tan x - 3\frac{1}{{\tan x}} - 2 = 0\]
\[ \Leftrightarrow 2{\tan ^2}x - 2\tan x - 3 = 0\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan x = \frac{{1 + \sqrt 7 }}{2}\\\tan x = \frac{{1 - \sqrt 7 }}{2}\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \arctan \,\frac{{1 + \sqrt 7 }}{2} + k\pi \\x = \arctan \frac{{1 - \sqrt 7 }}{2} + k\pi \end{array} \right.\,\,(k \in \mathbb{Z})\]
Kết hợp với điều kiện ta suy ra phương trình có nghiệm là:
\[x = \arctan \,\frac{{1 + \sqrt 7 }}{2} + k\pi ,\,\,k \in \mathbb{Z};\]
\[x = \arctan \frac{{1 - \sqrt 7 }}{2} + k\pi ,\,\,k \in \mathbb{Z}\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
10 Bài tập Nhận biết góc phẳng của góc nhị diện và tính góc phẳng nhị diện (có lời giải)
Bài tập Hình học không gian lớp 11 cơ bản, nâng cao có lời giải (P11)
Bài tập Xác suất ôn thi THPT Quốc gia có lời giải (P1)
12 câu Trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức Giá trị lượng giác của góc lượng giác có đáp án
38 câu trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức Lôgarit có đáp án
Bài tập Tổ hợp - Xác suất cơ bản, nâng cao có lời giải chi tiết (P6)
Bài tập Lượng giác lớp 11 cơ bản, nâng cao có lời giải (P1)
15 câu Trắc nghiệm Khoảng cách có đáp án (Nhận biết)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận