Câu hỏi:

12/07/2024 23,308

Cho mạch điện như hình vẽ.

Trong đó E=9V ; r=0,5Ω ; RP là bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 với cực dương bằng đồng; đèn Đ loại 6V – 9W; Rt là biến trở. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là A = 64 g/mol và có hoá trị n = 2.

a) Khi Rt=12Ω thì đèn sáng bình thường. Tính khối lượng đồng bám vào catôt của bình điện phân trong 1 phút, công suất tiêu thụ của mạch ngoài và công suất tiêu thụ của nguồn.

b) Khi điện trở của biến trở tăng thì lượng đồng bám vào catôt  của bình điện phân trong 1 phút thay đổi như thế nào?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Điện trở của đèn: RĐ=UĐ2PĐ=4Ω ; Iđm=PđmUđm=1,5A.

a) Khi Rt=12Ω: Cường độ dòng điện qua biến trở: It=UtRt=UĐRt=612=0,5(A).

Cường độ dòng điện qua bình điện phân: I=Ip=Iđm+It=1,5+0,5=2(A).

Khối lượng đồng bám vào catôt: m=1F.An.It=0,0398 g.

Công suất  tiêu thụ của mạch ngoài: PN=UNI=(E-rI)I=(9-0,5.2).2=16(W).

Công suất của nguồn: P = EI = 9.2 = 18 (W).

b) Khi Rt tăng: RN=Rp+RĐ.RtRĐ+Rt=Rp+RĐRĐRt+1 tăng nên I=Ib=ERN+r giảm, do đó khối lượng đồng bám vào ca tôt của bình điện phân giảm.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Cường độ dòng điện qua bình điện phân:

Ta có: m=1F.An.Ip.tIp=mFnAt=0,48.96500.264(16.60+5)=1,5(A)

   b) Điện trở của bình điện phân:

Vì điện trở của ampe kế không đáng kể nên mạch ngoài có: (Rp nt (R2 // R3)) // R1

R23=R2.R3R2+R3=2Ω ; UAB=U1=Up23=Ip(Rp+R23)=1,5.(Rp+2)=1,5Rp+3;

I1=U1R1=1,5Rp+33=0,5Rp+1 ; I=I1+I2=0,5Rp+1+1,5=0,5Rp+2,5;UAB=E-Ir  1,5Rp+3=13,5-(0,5Rp+2,5).1  Rp=4Ω.

c) Số chỉ của ampe kế:

Ta có: U1=1,5Rp+3=1,5.4+3=9(V) ; I1=U1R1=93=3(A);

U23=U2=U3=IpR23=1,5.2=3(V) ;  I2=U2R2=34=0,75(A);IA=I1+I2=3+0,75=3,75(A).

d) Công suất mạch ngoài: UN=UAB=U1=9V ; I=I1+Ip=3+1,5=4,5(A);

P=UN.I=9.4,5=40,5(W).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP