Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”
I regretted (write)______her that letter.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án:
Cấu trúc: regret + having + V.p.p: hối hận đã làm việc gì
=> I regretted having written her that letter.
Tạm dịch: Tôi hối hận vì đã viết cho cô ấy lá thư đó.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Having gone out to play his mother's permission, he asked his mother’s permission.
B. Asking his mother's permission, he had gone out to play.
C. Asking his mother's permission, he went out to play.
D. Having asked his mother's permission, he went out to play.
Lời giải
Đáp án:
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hành động xảy ra trước (asked his mother's permission) được đưa về phân từ hoàn thành.
Bỏ từ nối "and then", dùng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề.
=> Having asked his mother’s permission, he went out to play.
Tạm dịch: Sau khi được mẹ cho phép, cậu bé đã đi chơi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2
A. Not to having drunk too much, he drove home himself
B. Not having driven home himself, he drank too much.
C. Having drunk too much, he didn’t drive home himself.
D. Drinking too much, he hadn’t driven home himself.
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích:
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had drunk...).
Bỏ từ nối "as", sử dụng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề
→ Having drunk too much, he didn’t drive home himself.
Dịch: Bởi vì uống rượu quá nhiều, anh ta đã không tự lái xe về nhà.
Câu 3
A. Practicing a lot, Zoe was sure of her winning in the competition.
B. To have practiced a lot, Zoe was sure of her winning in the competition.
C. Having been sure of her winning in the competition, Zoe practiced a lot.
D. Having practiced a lot, Zoe was sure of her winning in the competition
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Having not seen him for ages, I hadn’t recognizes him.
B. Having not seen him for ages, I didn’t recognize him.
C. Having recognized him, I didn’t see him for ages.
D. Not seeing him for ages, I didn’t recognize him.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Not having slept for two days, she wasn’t able to concentrate.
B. Not be able to concentrate, she had not slept for two days.
C. Not sleeping for two days, she wasn’t able to concentrate.
D. Not having slept for two days, she hadn’t been able to concentrate.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Not riding a horse for a long time, I find it very difficult to keep in the saddle.
B. Not riding a horse for a long time, I found it very difficult to keep in the saddle.
C. Not having ridden a horse for a long time, I found it very difficult to keep in the saddle.
D. Not to have ridden a horse for a long time, I had found it very difficult to keep in the saddle.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.