Câu hỏi:
13/07/2024 7,835Cho cơ hệ như hình 1. Vật 1 là một khối lập phương (đặc và không thấm nước) có cạnh a = 10cm được làm bằng vật liệu đồng chất có trọng lượng riêng d = 1,25.104 N/m3. Vật 2 được nối với một sợi dây vắt qua ròng rọc cố định. Thanh cứng AC, đồng chất, mảnh, tiết diện đều, có chiều dài AC = 20cm; B là điểm treo của vật 1 trên thanh AC; vật 1 chìm hoàn toàn trong bình đựng nước. Biết trọng lượng riêng của nước là dn = 104N/m3. Coi các sợi dây nhẹ, không giãn; bỏ qua mọi ma sát và khối lượng của ròng rọc
1. Nếu bỏ qua khối lượng của thanh AC, để hệ ở trạng thái cân bằng và thanh AC nằm ngang thì AB = 15cm. Tìm khối lượng m2 của vật 2
2. Nếu thanh AC có khối lượng m = 75g, để hệ ở trạng thái cân bằng và thanh AC nằm ngang thì AB phải có giá trị bằng bao nhiêu (với m2 tìm được ở phần trên)?
Câu hỏi trong đề: Tổng hợp Đề thi vào 10 chuyên Vật Lí có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
- Vẽ hình, biểu diễn lực.
- Điều kiện cân bằng cho vật m1
P1 = FA + T => T = P1 - FA
- Điều kiện cân bằng cho vật m2
T2 = P2
- Điều kiện cân bằng của thanh AC (đối với điểm C) là :
CB.T = CA.T2
<=> (P1 - FA)CB = P2.CA
<=> (d.a3 - dn.a3)CB = 10m2.CA
2. - Vẽ hình, biểu diễn lực.
- Điều kiện cân bằng cho vật m1
P1 = FA + T => T = P1 - FA
- Điều kiện cân bằng cho vật m2
T2 = P2
- Gọi P là trọng lượng của thanh AC, điểm đặt của P tại điểm O (trung điểm của AC).
- Điều kiện cân bằng của thanh AC (đối với điểm C) là:
P.CO + T.CB = T2.CA
<=> P.CO + (P1 - FA).CB = P2.CA
- Vậy độ dài của đoạn AB là :
AB = 20 – 2 = 18 cm
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Gọi nhiệt dung của chất lỏng chứa trong bình 1 (ngay trước lần đổ thứ n = 1) là q1 (J/Kg.K); nhiệt dung của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 là q2 (J/Kg.K).
- Gọi nhiệt độ của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 là t2 (t2 > 500C); nhiệt độ của chất lỏng chứa trong bình 1 (ngay trước nhiệt độ 200C) là t1.
- Xét phương trình cân bằng nhiệt ở các lần đổ :
+ Lần đổ 1: q2(t2 - 20) = q1(20 - t1) (1).
+ Lần đổ 2: q2(t2 - 35) = (q1 + q2)(35 - 20) <=> q2(t2 - 50) = 15q1 (2).
+ Lần đổ 3: q2(t2 - t) = (q1 + 2q2)(t - 35) <=> q2(t2 - 3t + 70) = q1(t - 35) (3).
+ Lần đổ 4: q2(t2 - 50) = (q1 + 3q2)(50 - t) <=> q2(t2 + 3t - 200) = q1(50 - t) (4).
- Lấy (2) chia (3) ta được :
(5)
- Lấy (2) chia (4) ta được :
(6)
- Thay (5) vào (6) ta được: t22 - 85t2 + 400 = 0 => t2 = 800C (Thỏa mãn) hoặc t2 = 50C (Loại).
- Thay t2 = 800C vào (5) ta được t = 440C.
- Vậy nhiệt độ t = 440C và nhiệt độ mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 đổ vào bình 1 là t2 = 800C
Lời giải
1. - Sơ đồ mạch: (R1ntR2)//(R3ntR4).
- Ta có : R12 = 3 ; R34 = 6 .
- Vì R12//R34 nên : U12 = U34 = 6V.
- Lúc đó: I1 = I12 = = 2A;
I3 = I34 = = 1A
- Suy ra: U1 = I1.R1 = 2V; U3 = I3.R3 = 2,5V.
- Do U3 > U1 nên số chỉ của vôn kế là:
UV = U3 – U1 = 0,5 V
2. - Sơ đồ mạch: (R1//R3)nt(R2//R4).
- Ta có:
- Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
Rtđ = R13 + R24
- Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
- Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và R2 lần lượt là:
- Xét tại nút C, ta có: IA = I1 – I2
3. - Đoạn mạch được mắc: (R1ntR2)//(R0ntR4).
- Ta có: U04 = U.
- Công suất tiêu thụ trên điện trở R4 được tính:
- Đặt x = R4(Ω); x1 = R5(Ω); x2 = R6(Ω)
Có :
- Theo bài ra :
- Lại có:
(Với x1 + x2 = 6,5Ω)
Lại có:
Thay vào (1), ta được:
- Vậy R5 = 4,5Ω; R6 = 2Ω; R7 = R0 = 3Ω
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.