Tổng hợp Đề thi vào 10 chuyên Vật Lí có đáp án (Đề 10)
40 người thi tuần này 5.0 19.4 K lượt thi 5 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 1 (có đáp án): Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 59 (có đáp án): Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 21 (có đáp án): Nam châm vĩnh cửu
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 35 (có đáp án): Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 21: Nam châm vĩnh cửu có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 13 (có đáp án): Điện năng - Công của dòng điện
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Vẽ hình, biểu diễn lực.
- Điều kiện cân bằng cho vật m1
P1 = FA + T => T = P1 - FA
- Điều kiện cân bằng cho vật m2
T2 = P2
- Điều kiện cân bằng của thanh AC (đối với điểm C) là :
CB.T = CA.T2
<=> (P1 - FA)CB = P2.CA
<=> (d.a3 - dn.a3)CB = 10m2.CA
2. - Vẽ hình, biểu diễn lực.
- Điều kiện cân bằng cho vật m1
P1 = FA + T => T = P1 - FA
- Điều kiện cân bằng cho vật m2
T2 = P2
- Gọi P là trọng lượng của thanh AC, điểm đặt của P tại điểm O (trung điểm của AC).
- Điều kiện cân bằng của thanh AC (đối với điểm C) là:
P.CO + T.CB = T2.CA
<=> P.CO + (P1 - FA).CB = P2.CA
- Vậy độ dài của đoạn AB là :
AB = 20 – 2 = 18 cm
Lời giải
- Gọi nhiệt dung của chất lỏng chứa trong bình 1 (ngay trước lần đổ thứ n = 1) là q1 (J/Kg.K); nhiệt dung của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 là q2 (J/Kg.K).
- Gọi nhiệt độ của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 là t2 (t2 > 500C); nhiệt độ của chất lỏng chứa trong bình 1 (ngay trước nhiệt độ 200C) là t1.
- Xét phương trình cân bằng nhiệt ở các lần đổ :
+ Lần đổ 1: q2(t2 - 20) = q1(20 - t1) (1).
+ Lần đổ 2: q2(t2 - 35) = (q1 + q2)(35 - 20) <=> q2(t2 - 50) = 15q1 (2).
+ Lần đổ 3: q2(t2 - t) = (q1 + 2q2)(t - 35) <=> q2(t2 - 3t + 70) = q1(t - 35) (3).
+ Lần đổ 4: q2(t2 - 50) = (q1 + 3q2)(50 - t) <=> q2(t2 + 3t - 200) = q1(50 - t) (4).
- Lấy (2) chia (3) ta được :
(5)
- Lấy (2) chia (4) ta được :
(6)
- Thay (5) vào (6) ta được: t22 - 85t2 + 400 = 0 => t2 = 800C (Thỏa mãn) hoặc t2 = 50C (Loại).
- Thay t2 = 800C vào (5) ta được t = 440C.
- Vậy nhiệt độ t = 440C và nhiệt độ mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 đổ vào bình 1 là t2 = 800C
Lời giải
1. - Sơ đồ mạch: (R1ntR2)//(R3ntR4).
- Ta có : R12 = 3 ; R34 = 6 .
- Vì R12//R34 nên : U12 = U34 = 6V.
- Lúc đó: I1 = I12 = = 2A;
I3 = I34 = = 1A
- Suy ra: U1 = I1.R1 = 2V; U3 = I3.R3 = 2,5V.
- Do U3 > U1 nên số chỉ của vôn kế là:
UV = U3 – U1 = 0,5 V
2. - Sơ đồ mạch: (R1//R3)nt(R2//R4).
- Ta có:
- Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
Rtđ = R13 + R24
- Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
- Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và R2 lần lượt là:
- Xét tại nút C, ta có: IA = I1 – I2
3. - Đoạn mạch được mắc: (R1ntR2)//(R0ntR4).
- Ta có: U04 = U.
- Công suất tiêu thụ trên điện trở R4 được tính:
- Đặt x = R4(Ω); x1 = R5(Ω); x2 = R6(Ω)
Có :
- Theo bài ra :
- Lại có:
(Với x1 + x2 = 6,5Ω)
Lại có:
Thay vào (1), ta được:
- Vậy R5 = 4,5Ω; R6 = 2Ω; R7 = R0 = 3Ω
Lời giải
1.a, - Với đèn Đ1, ta có : RĐ1 = 6 ; Iđm1 = 1A.
- Đặt RMC = x(Ω) (0 ≤ x ≤ R)
=> RCN = 35 – x (Ω).
- Ta có: ; RBC = 36 – x
- Theo tính chất của đoạn mạch nối tiếp ta có:
b, - Điện trở tương đương của đoạn mạch:
- Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
- Số chỉ của ampe kế:
- Do đó: IAmin khi x = 18Ω.
- Vậy con chạy C ở vị trí sao cho thì số chỉ của ampe kế nhỏ nhất
2. - Với đèn Đ2, ta có: RĐ2 = 3Ω; Iđm2 = 2A
- Đặt RMC = x (Ω) (0 ≤ x ≤ R) RCN = R – x (Ω).
- Ta có: ; RBC = R – x +1
- Điện trở tương đương của đoạn mạch:
- Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là :
- Cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ2 là:
- Để đèn Đ2 sáng bình thường thì:
(*)
+ Ta có : ∆ = (R - 2)2 + 4(9R - 81) = R2 + 32R - 320
+ Để (*) có nghiệm (có giá trị của x) thì:
Suy ra:
- Do đó giá trị nhỏ nhất của R là : Rmin = 8
Lời giải
1. - Do S và S’ nằm khác phía trục chính xy nên thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ. Ta có hình vẽ:
- Đặt f = OF = OF’
- Theo đề:
OH = HF + OF = 10 + f
OK = OF' + F'K = f + 40
- Do SH // KS'
(1)
- Do OI // KS'
(2)
- Với OI = SH, nên từ (1) và (2) ta được:
- Vậy tiêu cự thấu kính là 20 cm
2. *Trường hợp cố định S, tịnh tiến thấu kính:
- Gọi: O’ là vị trí quang tâm của thấu kính sau khi dịch chuyển 1s.
+ v là tốc độ của thấu kính => v = 5cm/s => OO' = v.t
+ S1 là vị trí ảnh của S khi quang tâm thấu kính ở vị trí O’
- Do OO' // S'S1.
(3)
Với OO' = v.t; S'S1 = v0.t
- Do SH // S'K
- Thay vào (3), ta được:
*Trường hợp thấu kính cố định, dịch chuyển nguồn sáng S:
- Do đường SI không đổi nên IF’ không đổi. Do đó khi dịch chuyển S theo phương song song với trục chính đến vị trí S1 thì ảnh tương ứng dịch chuyển từ vị trí S’ đến vị trí S1’ theo phương IF’ như hình vẽ trên.
- Gọi:
+ S1 và S1’ tương ứng và vị trí nguồn sáng và ảnh của nguồn sáng sau khi dịch chuyển được 1s đầu tiên
+ H’ và K’ tương ứng là chân đường đường vuông góc hạ từ S1 và S1’ xuống trục chính thấu kính
=> HH' = SS1 = 15CM; SH = S1H' = 5cm
=> OH' = OH + HH' = 30 + 15 = 45cm
=> F'K = OK' - OF' = OK' - 20
- Do (4)
- Do (5)
- Từ (4), (5) ta được:
- Do
- Do
- Từ hình vẽ, ta thấy quãng đường dịch chuyển của ảnh trong thời gian t = 1s là đoạn SS1':
Với: S'I = S'K - KI = 10 - 4 = 6cm
S1'I = K'K = OK - OK' = 60 - 36 = 24cm
- Vậy tốc độ của ảnh trong thời gian 1s đầu tiên là:
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%