Tổng hợp Đề thi vào 10 chuyên Vật Lí có đáp án (Đề 1)
68 người thi tuần này 5.0 19.4 K lượt thi 6 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 1 (có đáp án): Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 59 (có đáp án): Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 21 (có đáp án): Nam châm vĩnh cửu
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 35 (có đáp án): Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 21: Nam châm vĩnh cửu có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 13 (có đáp án): Điện năng - Công của dòng điện
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Gọi độ dài quãng sông, vận tốc ca nô, vận tốc của nước sông lần lượt là S = AB, v, u
Thời gian ca nô chạy hết quãng sông khi nước sông đứng yên là: t = (1)
Thời gian ca nô chạy hết quãng sông khi xuôi dòng:
Theo bài ra ta có:
Thời gian ca nô chạy hết quãng sông khi ngược dòng:
Chia vế với vế của (2) và (3) ta được:
Biến đổi và rút gọn ta được:
Chia cả 2 vế cho tích (v.u), ta được:
Đặt
Với thay vào (3), biến đổi
Với thay vào (3), biến đổi
Cả 2 nghiệm đều được chấp nhận
Lời giải
1. Các lực tác dụng vào thanh AB được phân tích như hình vẽ
+ Trọng lực:
+ Lực căng:
+ Phản lực:
+ Lực ma sát:
2. Vì AB = AC = L và nên DACB đều. Do đó CMAB
Từ điều kiện cân bằng của thanh AB đối với trục quay A, ta có:
Điều kiện cân bằng lực, ta có:
+ Chiếu (2) lên Ox:
+ Chiếu (2) lên Oy:
3. Theo đầu bài:
Vậy:
Lời giải
1. Gọi nhiệt dung của nước là c.
Nhiệt độ ban đầu của bình 1 là C, nhiệt độ ban đầu của bình 2 là C, lượng nước chuyển là
Sau lần đổ thứ nhất, nhiệt độ bình 1 là C, gọi nhiệt độ bình 2 là
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt đối với bình 2:
Suy ra nhiệt độ:
2. Sau lần đổ thứ hai, nhiệt độ bình 2 là C, gọi nhiệt độ bình 1 là
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt đối với bình 1:
Suy ra:
Hiệu nhiệt độ 2 bình
3. Đặt
với
Dễ dàng thấy rằng để tìm hiệu nhiệt độ của hai bình sau lần đổ thứ 3 và thứ 4:
Như vậy, cứ mỗi lần đổ đi đổ lại thì hiệu nhiệt độ hai bình thay đổi
Sau n lần đổ từ bình 2 sang bình 1, ứng với lần đổ thứ 2n thì hiệu nhiệt độ 2 bình
Để hiệu nhiệt độ bằng C, hay suy ra
suy ra n = 6.
Kết luận: Sau 6 lần đổ từ bình 2 sang bình 1 hoặc với lần đổ thứ 12 nếu tính số lần đổ của cả 2 bình
Lời giải
a, K mở [(R1 nt R2)//Đ] nt Rx
Đèn sáng bình thường Uđ = U12 = 12V, Iđ = 1A,
Suy ra I12 = 1A
Ix = Iđ + I12 = 2A
Ux = U - Uđ = 6V suy ra Rx = 3Ω
b, K đóng [(Đ nt (R2 // Rx)] // R1,
- Vì đèn sáng bình thường: Uđ = U12 = 12V, Iđ = 1A
Ux = U2 = U - Uđ = 6V, I2 = 2/3A,
Ix = Iđ - I2 = 1/3A, suy ra Rx = 18Ω suy ra I1 = 6A
- Số chỉ ampe kế IA = I1 + I2 = 20/3A
- K đóng
- Phương trình ; có nghiệm UĐ = 3V; UĐ = –3,6 (loại)
Lời giải
1. Ta có:
Mà
Vậy: f = 20 cm, d = 50 cm
2.
Nguồn sáng S đi qua trục chính tại điểm nằm ngoài tiêu cự cho ta ảnh thật .
Ký hiệu OS = d, OS' = d',
Từ hình vẽ ta có:
Mà thay vào ta có:
Thay các giá trị đã cho ta được
3.
Do 2 điểm A, B nằm 2 bên thấu kính và ảnh của A, B trùng nhau nên tính chất ảnh của chúng khác nhau.
Giả sử A cho ảnh thật A’ và B cho ảnh ảo B’
Gọi d'A, d'B lần lượt là các giá trị ứng với vị trí của ảnh A’, B’.
Ta có: (1)
với dB = 72 – dA (cm) (2)
+ Để A’ trùng với B’thì (3)
Từ (1), (2) và (3) ⟹ dA = 60 cm, dB = 12 cm, (thỏa mãn giả thiết )
+ A’, B’ chuyển động ngược chiều nhau, với tốc độ của A’, B’ đối với A lần lượt là
Tốc độ tương đối của A’ so B’: V'AB = V'A + V'B = 12 cm/s
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%