Câu hỏi:
12/07/2024 3,255Cho các dụng cụ sau:
+ 01 thanh than chì AB (đồng chất và có kích thước, hình dạng như ruột một chiếc bút chì).
+ 01 ampe kế một chiều.
+ 01 vôn kế một chiều.
+ 01 nguồn điện một chiều.
+ 01 điện trở Ro.
+ 01 thước thẳng (có độ chia nhỏ nhất đến 1 mm).
+ 01 cuộn chỉ sợi mảnh.
+ 04 đoạn dây dẫn một đầu có phích cắm, đầu còn lại được tách vỏ cách điện.
+ Các dây nối, bảng mạch điện, khóa K.
Yêu cầu: Hãy đề xuất phương án đo điện trở suất của thanh than chì AB (cơ sở lý thuyết và các bước tiến hành thí nghiệm).
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. Cơ sở lý thuyết
Điện trở của thanh than chì: (1)
Dùng sợi chỉ mảnh có chiều dài L cuốn N vòng sát nhau quanh thanh than chì:
Thay vào (1) ta được: (2)
+ Dùng thước thẳng đo chiều dài L của đoạn chỉ và đếm số vòng chỉ đã cuốn.
+ Đo điện trở R (dùng vôn kế (đo U) và ampe kế (đo I)).
+ Dùng thước thẳng đo chiều dài l của thanh than chì phần có điện trở R.
+ Bảng số liệu: N = …… (vòng); L = …… (m); I = ….. (A)
(Bảng số liệu ở dưới)
2. Các bước tiến hành
Bước 1: Dùng sợi chỉ mảnh cuốn N vòng sát nhau quanh AB, dùng thước thẳng đo chiều dài L của đoạn chỉ đó. Ghi các giá trị N, L vào bảng số liệu. Mắc mạch điện như hình vẽ (các vị trí dây nối với thanh than chì phải cuốn nhiều vòng để hạn chế điện trở tiếp xúc). Đóng khóa K, ghi số chỉ của ampe kế vào bảng số liệu
Bước 2: Dùng thước thẳng đo chiều dài l, ghi vào bảng số liệu. Đóng khóa K, ghi số chỉ của vôn kế vào bảng số liệu.
Bước 3: Thực hiện lại bước 2 với ít nhất hai giá trị khác nhau của l.
Bước 4: Tính toán và xử lí số liệu, viết kết quả đo được:
- Tính giá trị: p1; p2; p3 ở mỗi lần đo.
- Tính giá trị trung bình điện trở suất của thanh than chì:
Bảng số liệu
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Điểm sáng S nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự là f, cách tiêu điểm gần nó nhất một khoảng 1,5f cho ảnh thật S’ cách tiêu điểm gần S’ nhất là cm
1. Xác định vị trí ban đầu của S đối với thấu kính và tiêu cự f của thấu kính
2. Cho điểm sáng S nằm trên trục chính, ngoài tiêu điểm và cách thấu kính một khoảng là d. Khi S chuyển động theo phương lập với trục chính một góc α = theo hướng tiến lại gần thấu kính thì phương chuyển động của ảnh thật lập với trục chính một góc β = . Tính d
3. Đặt thấu kính trên trong khoảng giữa hai điểm sáng A và B sao cho A, B nằm trên trục chính của thấu kính, cách nhau một đoạn 72 cm và ảnh A’ của A trùng với ảnh B’ của B. Sau đó, cố định vị trí của A, B và tịnh tiến thấu kính theo phương vuông góc với trục chính với tốc độ không đổi v = 4 cm/s. Xác định tốc độ chuyển động tương đối của A’ so với B’
Chú ý: Học sinh được sử dụng trực tiếp công thức thấu kính khi làm bài
Câu 2:
Cho mạch điện như hình 2. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị không đổi là U = 18 V. Đèn dây tóc Đ trên đó có ghi 12V-12W. Các điện trở và biến trở . Khoá K, dây nối và ampe kế có điện trở không đáng kể
1. Thay đổi giá trị của biến trở để đèn sáng bình thường. Tìm giá trị của điện trở trong các trường hợp:
a, Khoá K mở
b, Khoá K đóng. Trong trường hợp này, số chỉ ampe kế bằng bao nhiêu?
2. Khoá K đóng, biến trở có giá trị . Thay bóng đèn trên bằng một bóng đèn khác mà cường độ dòng điện IĐ qua bóng đèn phụ thuộc vào hiệu điện thế UĐ ở hai đầu bóng đèn theo hệ thức = (Trong đó UĐ đơn vị đo bằng vôn, IĐ đơn vị đo bằng ampe). Tìm hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn
Câu 3:
Một chiếc ca nô chuyển động trên quãng sông thẳng nhất định AB, người lái ca nô nhận thấy: Để đi hết quãng sông, những hôm nước sông chảy thì thời gian ca nô khi xuôi dòng từ A đến B ít hơn thời gian những hôm nước sông đứng yên là 9 phút, còn khi ngược dòng từ B về A hết khoảng thời gian là 1 giờ 24 phút.
Tính thời gian ca nô chuyển động từ A đến B những hôm nước sông yên lặng. Coi tốc độ dòng nước những hôm nước sông chảy đối với bờ là không đổi và công suất ca nô luôn luôn ổn định.
Câu 4:
Cho hai bình cách nhiệt hoàn toàn với môi trường ngoài. Người ta đổ vào mỗi bình 300g nước, bình 1 nước có nhiệt độ C và bình 2 nước có nhiệt độ C. Bỏ qua sự mất nhiệt khi đổ, khi khuấy và nhiệt dung của 2 bình
1. Lấy ra 100 g nước từ bình 1 đổ sang bình 2 rồi khuấy đều. Tính nhiệt độ của nước ở bình 2 khi cân bằng nhiệt
2. Từ bình 2 (khi đã cân bằng nhiệt) lấy ra 100 g nước đổ sang bình 1 rồi khuấy đều. Tính nhiệt độ của nước ở bình 1 khi cân bằng nhiệt và hiệu nhiệt độ giữa 2 bình khi đó
3. Cứ đổ đi đổ lại như thế với cùng 100 g nước lấy ra. Tìm số lần đổ từ bình 2 sang bình 1 để hiệu nhiệt độ của nước trong hai bình khi cân bằng nhiệt là C
Câu 5:
Thanh AB không đồng chất dài AB = L, trọng lượng P, có trọng tâm G cách đầu A là 0,6L. Đầu A của thanh tựa vào bức tường thẳng đứng, còn trung điểm M của thanh được buộc bằng sợi dây MC cột vào tường (Hình 1). Khi thanh cân bằng hợp với tường góc và CA = L
1. Hãy phân tích và biểu diễn các lực tác dụng vào thanh AB
2. Tính độ lớn các lực tác dụng lên thanh AB theo P
3. Xác định hệ số ma sát k giữa thanh và tường để thanh cân bằng. Biết lực ma sát giữ thanh đứng yên được tính theo công thức trong đó N là áp lực
về câu hỏi!