Tổng hợp Đề thi vào 10 chuyên Vật Lí có đáp án (Đề 5)
43 người thi tuần này 5.0 19.4 K lượt thi 5 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 1 (có đáp án): Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 59 (có đáp án): Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 21 (có đáp án): Nam châm vĩnh cửu
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 35 (có đáp án): Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 21: Nam châm vĩnh cửu có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 13 (có đáp án): Điện năng - Công của dòng điện
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a, Vận tốc của tàu A là vA = v + u, của tàu B là: vB = v – u
Thời gian để hai tàu gặp nhau là: , đó cũng là thời gian xuồng máy chuyển động.
b, Vận tốc xuồng máy khi xuôi dòng là: Vx = V + u
Vận tốc xuồng máy khi ngược dòng là: Vn = V - u
Theo sơ đồ trên ta có:
AB1 = A1B1 + AA1
A1B2 = A2B2 + A1A2 ..............
⟹ (AB1 + A1B2 +............) = (A1B1 + A2B2 + .......) + (AA1 + A1A2 +.......)
Với
AB1 + A1B2 +................: là tổng quãng đường sx xuồng máy đi xuôi dòng.
A1B1 + A2B2 + ............: là tổng quãng đường sn xuồng máy đi xuôi dòng.
AA1 + A1A2 +.................: là tổng quãng đường sA tàu thuỷ A đi được.
Có sx = sn + sA (1) trong đó (2)
Gọi tx là tổng thời gian xuồng máy đi xuôi dòng, tn là tổng thời gian xuồng máy đi ngược dòng thì: t = tx + tn
(3)
Thay (1) ; (2) vào (3) thì:
(4)
Trường hợp xuồng máy xuất phát từ B thì ta thay u bởi - u trong công thức (4) tổng quãng đường là:
Lời giải
a, Thể tích chất lỏng trong bình
Khối lượng của bình là :
Thay số ta được m1 = 10,47kg
Khối lượng của quả cầu :
Từ điều kiện của bài toán cho, ta có phương trình cân bằng nhiệt
m1c1(t - t1) = m2c2(t - t2) với t là nhiệt đôi hỗn hợp khi cân bằng
Do đó, ta có nhiệt độ khi cân bằng là thay số t ≈ 23,7oC
b, Do thể tích của dầu và nước bằng nhau nên khối lượng của dầu là thay số ta được m3 ≈ 8,38kg
Khi cân bằng nhiệt ta được nhiệt độ của hệ là tx.
Phương trình cân bằng nhiệt
Thay số tx ≈ 21,06oc
Áp lực của quả cầu lên đáy bình:
Thay số: F ≈ 75N
Lời giải
1.a, + Mạch gồm : (RCM // RCN ) nt R1 nt Rđ
Đặt RCM = x thì RCN = 20 – x với
+ Ampe kế chỉ 1A
+ Giải phương trình ta được x = 10W hoặc x = –8 (loại)
+ Vậy con chạy C ở chính giữa biến trở thì ampe kế chỉ 1A
b, Với x = 10Ω ta có
Số chỉ của vôn kế là: UV = UAB – UĐ = 18 – 4 = 14(V)
c, Công suất định mức của đèn là:
2. Đặt
Công suất tiêu thụ trên biến trở là:
Áp dụng BĐT côsi ta có:
Dấu "=" xảy ra khi
Vậy con chạy C ở vị trí sao cho RCM = 5,5Ω hoặc RCM = 14,5Ω thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại, giá trị cực đại bằng 20,25W.
Cường độ dòng điện trong mạch lúc đó là:
Đèn sáng hơn bình thường
3.
Vậy con chạy C chỉ được di chuyển trong khoảng sao cho điện trở của đoạn CM có giá trị từ 4,5Ω đến 15,5Ω
Lời giải
a, Vẽ đúng hình
Ảnh ngược chiều với vật đó là ảnh thật
Dùng tam giác đồng dạng chứng minh được công thức:
b, Khi điểm sáng từ A đến B với AB = v.t = 8cm thì ảnh đi từ A’ đến B’
Nêu cách vẽ ảnh A’B’
Tính chiều dài của ảnh
Dựng BH và B’H’ vuông góc với trục chính
Do OA = d = 60cm, mà
Ta có AH = cos600.AB => OH = OA – AH = 56cm
Mà A’H’= OH’ – OA’=140 –120 = 20cm
Suy ra góc hợp bởi quỹ đạo và trục chính là β ≈ 40,9o
Ta có
Theo định lí pitago ta có
Vận tốc trung bình của ảnh:
Lời giải
a,
Thanh đồng chất tiết diện đều nên trọng tâm nằm ở giữa thanh
Điều kiện cân bằng của thanh
10M.(ℓ0 – y) = 10m.(y – x) Với L = 2ℓ0
Sự phụ thuộc của y theo x tuân theo một hàm số bậc nhất
b, Từ số liệu thu được vẽ được đồ thị hình bên
Ta thấy các điểm A,C,D,E nằm phân bố trên một đường thẳng nên coi các giá trị đó tương đối chính xác còn điểm F (x = 120, y = 162) nằm xa đường thẳng sai số lớn nên bỏ qua
Như trên không đổi. Vậy ta có
Tương tự
Chiều dài của thanh là
Với điểm A:
Với điểm C:
Với điểm D:
Khối lượng của thanh là
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%