Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

1. Sau lần nhúng thứ hai nhiệt độ của bình 1 là 800C, bình 2 và nhiệt kế là 160C.

+ Gọi nhiệt dung của bình 1, bình 2 và nhiệt kế lần lượt là q1, q2 và q.

+ Sau lần nhúng thứ ba vào bình 1 phương trình cân bằng nhiệt là :

+ Sau lần nhúng thứ tư vào bình 2 phương trình cân bằng nhiệt là :

+ Sau lần nhúng thứ năm vào bình 1 phương trình cân bằng nhiệt là :

 

2. Sau một số lớn lần nhúng nhiệt kế ta coi như bài toán đổ hai chất lỏng vào nhau rồi thả nhiệt kế vào đó

+ Khi đó phương trình cân bằng nhiệt là: 

Lời giải

1, Ta có sơ đồ mạch điện là: {[R1 // (R3ntĐ)]ntR2} // (R4ntR5) tất cả nối tiếp r. Có :

+ Dòng điện chạy qua mạch là:

+ Khi đó : U// = I//.R// = 1,5.8 = 12 (v) = U45 = U123đ

+ Dẫn đến

+ Do đó:

+ Vậy số chỉ của ampe kế là:

+ Lại có:

+ Số chỉ của vôn kế là:

+ Công suất tiêu thụ của đèn là:

2.a, Định R3 = x. Khi đó:

+ Dòng điện chạy qua mạch là:

+ Khi đó :

+ Dẫn đến

+ Do đó:

+ Lại có:

+ Số chỉ của vôn kế là:

+ Khi đó số chỉ của vôn kế nhỏ nhất là UED = 0 khi  

+ Số chỉ của vôn kế lớn nhất khi 

b, Công suất tiêu thụ của R3 là:

+ Xảy ra khi 

Lời giải

1. Gọi:

Hệ số tỉ lệ của nhiệt lượng tỏa ra môi trường là k.

Nhiệt độ của môi trường là t0.

+ Khi dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là I1 thì :

+ Khi dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là I2 thì :

+ Lấy (1) chia cho (2) ta được :

 

+ Nhiệt lượng tỏa ra khi dây dẫn sử dụng dòng điện I1 trong thời gian a làm cho dây dây dẫn đó nóng đến 500C không đổi là :

+ Nhiệt lượng tỏa ra khi dây dẫn sử dụng dòng điện I2 trong thời gian b làm cho dây dây dẫn đó nóng đến 1500C không đổi là :

+ Lấy (*) chia cho (**) ta được :

 

2. Khi dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là I3 = 6A thì :

+ Lấy (1) chia cho (3) ta được :

 

Lời giải

1. Gọi ảnh của AB tạo bởi O1 cách O2 một khoảng d2 khi đó :

+ Khi di chuyển thấu kính lại gần màn 24 cm thì ảnh cách thấu kính O2 là :

+ Do khoảng cách giữa ảnh của AB tạo bởi O1 và màn không đổi nên

 

+ Do đó: 

+ Khi đó ảnh của AB cách thấu kính O1 là :

d1’ = a – d2 – d2’ = 60 – 12 – 36 = 12 (cm)

+ vậy tiêu cự của thấu kính O1 là :

2. Muốn ảnh AB tịnh tiến dọc theo trục chính đến bất kì vị trí nào trước thấu kính O1 để ảnh cuối cùng cho bởi quang hệ có chiều cao không phụ thuộc vào vị trí của vật thì hai thấu kính O1 và O2 có trục chính trùng nhau. Khi đó khoảng cách giữa hai thấu kính O1 và O2 là : O1O2 = f1 + f2 = 6 + 9 = 12 (cm)

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%