Tổng hợp Đề thi vào 10 chuyên Vật Lí có đáp án (Đề 6)
29 người thi tuần này 5.0 20.2 K lượt thi 5 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 40 (có đáp án): Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 23: Từ phổ - Đường sức từ có đáp án (Mới nhất)
Bài tập vận dụng định luật Jun – Lenxơ cực hay có đáp án
Phương pháp giải Bài tập tính điện năng tiêu thụ cực hay có đáp án
Trắc nghiệm Máy phát điện xoay chiều có đáp án (Nhận biết - Thông hiểu)
Trắc nghiệm Thấu kính hội tụ có đáp án (Thông hiểu - Vận dụng cao)
Phương pháp Tính điện trở của sợi dây cực hay có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- m1 = 0,4kg hơi nước ngưng tụ hết thành nước ở 100oC toả ra nhiệt lượng:
Q1 = mL = 0,4. 2,3.106 = 920.000J
- Nhiệt lượng 0,8 kg nước đá nóng chảy hết: Q2 = λm2 = 3,4.105 .0,8 = 272.000J
- Q1 > Q2: Nước đá nóng chảy hết và tiếp tục nóng lên.
- Giả sử nước đá nóng lên đến 100oC, nhiệt lượng thu vào:
Q3 = m2sup>C(t1 – t0) = 0,8.4200 (100 - 0) = 336.000J
- Q2 + Q3 = 272.000 + 336.000 = 608.000J
- Q1 > Q2 + Q3: Hơi nước dẫn vào không ngưng tụ hết và nước nóng đến 100oC.
- Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ: m' = (Q2 + Q3)/ L = 608.000: (2,3.106) = 0,26kg
- Khối lượng nước trong bình: 0,8 + 0,26 = 1,06kg, nhiệt độ nước trong bình là 100oC
Lời giải
a, Đèn
Ampe kế chỉ số không:
Đèn sáng bình thường:
Tại nút A: I = I1 + Id => I1 = I – 1 (*)
UNM = UNB + UBM <=> I1.R2 – Ud = U2
<=> (I – 1).4 = 8 => I = 3A (**)
Từ (*), (**) => I1 = 2A (2)
Áp dụng ĐL Ôm cho từng đoạn mạch:
Từ (1), (2), (3) =>
b, Vôn kế lí tưởng (điện trở vôn kế rất lớn) nên không có dòng điện qua nhánh MN (giống ý a) do đó cường độ dòng điện qua các nhánh không thay đổi.
+ Số chỉ của vônkế bằng 0.
+ Đèn vẫn sáng bình thường
Lời giải
a, - Gọi v, 2v, 3v là vận tốc của xe 1 trên AB, BC, CA.
- Thời gian xe 1 đi hết một vòng:
Mà
Thời gian xe 1 đi trên cạnh AB, BC, CA: t1 = 300s; t2 = 150s; t3 = 75s
Lập bảng
Xe 1:
Xe 1:
Từ bảng: Xe thứ nhất chạy được một vòng thì gặp xe thứ hai 4 lần
b,
So sánh hai bảng:
+ Trong giây thứ 200 => 300 xe 1 đi từ A => B, xe 2 đi từ B => A hai xe gặp nhau lần thứ nhất tại điểm M trên đoạn AB
Sau 200s xe (1) đi được AH = vt = 200m => HB = 100m
Trong thời gian ∆t xe (1) và (2) cùng đi từ H => M và B => M
AM = 200 + 25 = 225m
+ Tại thời điểm 500s xe 1 đang nghỉ tại B và xe 2 đến B nên hai xe gặp nhau lần thứ 2 tại B.
+ Thời điểm 700s xe 2 tới C, xe 1 nghỉ tại C. Vậy hai xe gặp nhau lần thứ 3 tại điểm C.
+ Giây thứ 1000 xe 2 tới C, xe 1 đang nghỉ tại C. Vậy hai xe gặp nhau lần thứ 4 tại C
c,
Lời giải
- Vì R42 = 0: Giữa đầu 4 và đầu 2 nối với nhau bởi dây dẫn.
- Vì R13 = 2R0/3 < R0: Giữa đầu 1 và đầu 3 có mạch mắc song song.
- Mạch đơn giản nhất gồm R0 song song với mạch có điện trở Rx
Mạch Rx gồm R0 nối tiếp R0
- Vậy mạch 1-3 có dạng đơn giản (Hình 1a).
- Vì R14 = R12 = R43 = R32 = 5R0/3 = R0 + 2R0/3
Nên các mạch 1- 4, 1- 2, 4- 3, 3- 2 gồm một điện trở R0 mắc nối tiếp với mạch 1- 3 ở trên
Vậy sơ đồ cách mắc đơn giản trong hộp đen X (Hình 1b)
Lời giải
+ Với (L) đặt tại O: độ phóng đại ảnh là k
+ Với hệ (L1, L2): độ phóng đại ảnh là k’.
+ Thấu kính (L) đặt tại O có thể thay thế hệ (L1, L2) sao cho với bất kỳ vị trí nào của AB đặt trước (L) đều cho độ phóng đại ảnh như hệ (L1, L2): k = k’
+ Khi AB đặt tại O và chỉ có thấu kính (L): k = 1.
+ Khi (L2) đặt tại O1 cho ảnh trùng với O2:
Theo giả thiết: k1 = –4k => O1O = 25cm
+ Tiêu cự của thấu kính (L2):
+ Với hệ (L1, L2):
Ta có: d1 = O1O = 25cm =>
Phương trình (1)
+ Với k = k’ ta có:
Vì