Câu hỏi:

13/07/2024 11,161

Cho mạch điện AB như hình 2. Biết R1 = 1Ω, R2 = 2Ω các biến trở R3 và R4. Bỏ qua điện trở các dây nối. Đặt vào hai đầu mạch AB hiệu điện thế không đổi U = 6V

1. Với trường hợp R3 = 2,5Ω, R4 = 3,5Ω. Mắc vào hai điểm C và D một vôn kế lí tưởng. Xác định số chỉ của vôn kế

2. Với trường hợp R3 = 2,5Ω. Mắc vào hai điểm C và D một ampe kế lí tưởng. Xác định giá trị của R4 để số chỉ của ampe kế là 0,75A và chiều dòng điện qua ampe kế từ C đến D

3. Với trường hợp R3 = R0 (không đổi). Thay đổi giá trị của biến trở R4, khi R4 = R5 hoặc R4 = R6 thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở R4 có giá trị như nhau và bằng P, khi R4 = R7 thì công suất toả nhiệt trên biến trở R4 đạt giá trị lớn nhất là Pmax . Cho biết ; R5 + R6 = 6,5Ω và R5 > R6 . Tìm R0, R5, R6, R7

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

1. - Sơ đồ mạch: (R1ntR2)//(R3ntR4).

- Ta có : R12 = 3 ; R34 = 6 .

- Vì R12//R34 nên : U12 = U34 = 6V.

- Lúc đó: I1 = I12 =  = 2A;

I3 = I34 =  = 1A

- Suy ra: U1 = I1.R1 = 2V; U3 = I3.R3 = 2,5V.

- Do U3 > U1 nên số chỉ của vôn kế là:

UV = U3 – U1 = 0,5 V

2. - Sơ đồ mạch: (R1//R3)nt(R2//R4).

- Ta có: 

- Điện trở tương đương của đoạn mạch là :

R = R13 + R24

- Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:

- Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và R2 lần lượt là:

- Xét tại nút C, ta có: IA = I1 – I2

3. - Đoạn mạch được mắc: (R1ntR2)//(R0ntR4).

- Ta có: U04 = U.

- Công suất tiêu thụ trên điện trở R4 được tính: 

- Đặt x = R4(Ω); x1 = R5(Ω); x2 = R6(Ω)

Có :

- Theo bài ra :

- Lại có:

(Với x1 + x2 = 6,5Ω)

Lại có:

Thay vào (1), ta được: 

- Vậy R5 = 4,5Ω; R6 = 2Ω; R7 = R0 = 3Ω

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

- Gọi nhiệt dung của chất lỏng chứa trong bình 1 (ngay trước lần đổ thứ n = 1) là q1 (J/Kg.K); nhiệt dung của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 là q2 (J/Kg.K).

- Gọi nhiệt độ của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 là t2 (t2 > 500C); nhiệt độ của chất lỏng chứa trong bình 1 (ngay trước nhiệt độ 200C) là t1.

- Xét phương trình cân bằng nhiệt ở các lần đổ :

+ Lần đổ 1: q2(t2 - 20) = q1(20 - t1) (1).

+ Lần đổ 2: q2(t2 - 35) = (q1 + q2)(35 - 20) <=> q2(t2 - 50) = 15q1 (2).

+ Lần đổ 3: q2(t2 - t) = (q1 + 2q2)(t - 35) <=> q2(t2 - 3t + 70) = q1(t - 35) (3).

+ Lần đổ 4: q2(t2 - 50) = (q1 + 3q2)(50 - t) <=> q2(t2 + 3t - 200) = q1(50 - t) (4).

- Lấy (2) chia (3) ta được :

(5)

- Lấy (2) chia (4) ta được :

(6)

- Thay (5) vào (6) ta được: t22 - 85t2 + 400 = 0 => t2 = 800C (Thỏa mãn) hoặc t2 = 50C (Loại).

- Thay t2 = 800C vào (5) ta được t = 440C.

- Vậy nhiệt độ t = 440C và nhiệt độ mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 đổ vào bình 1 là t2 = 800C

Lời giải

1.a, - Với đèn Đ1, ta có : RĐ1 = 6 ; Iđm1 = 1A.

- Đặt RMC = x(Ω) (0 ≤ x ≤ R)

=> RCN = 35 – x (Ω).

- Ta có: ; RBC = 36 – x

- Theo tính chất của đoạn mạch nối tiếp ta có:

b, - Điện trở tương đương của đoạn mạch:

- Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:

- Số chỉ của ampe kế:

- Do đó: IAmin khi x = 18Ω.

- Vậy con chạy C ở vị trí sao cho  thì số chỉ của ampe kế nhỏ nhất

2. - Với đèn Đ2, ta có: RĐ2 = 3Ω; Iđm2 = 2A

- Đặt RMC = x (Ω) (0 ≤ x ≤ R) RCN = R – x (Ω).

- Ta có: ; RBC = R – x +1

- Điện trở tương đương của đoạn mạch:

- Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là :

- Cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ2 là:

- Để đèn Đ2 sáng bình thường thì:

(*)

+ Ta có : ∆ = (R - 2)2 + 4(9R - 81) = R2 + 32R - 320

+ Để (*) có nghiệm (có giá trị của x) thì:

Suy ra: 

- Do đó giá trị nhỏ nhất của R là : Rmin = 8