Câu hỏi:

06/11/2019 316 Lưu

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa đồng thời Glyxin và Alanin trong phân tử) bằng 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là

A. 35,37%.

B. 58,92%.

C. 46,94%.

D. 50,92%.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án C

Quy X về C2H3NO, CH2, H2O

⇒ nC2H3NO = 2nN2 = 2 × 0,22 = 0,44 mol.

Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2

⇒ đốt cho CO2: (0,66 + x) mol và H2O: (0,88 + x) mol

⇒ mbình tăng = mCO2 + mH2O = 56,04

⇒ x = 0,18 mol.

nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol.

Bảo toàn khối lượng:

m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O

⇒ nH2O = 0,1 mol.

Đặt nA = a; nB = b

⇒ nX = a + b = 0,1 mol;

 nC2H3NO = 0,44 mol = 4a + 5b

Giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.

nAla = nCH2 = 0,18 mol;

nGly = 0,44 - 0,18 = 0,26 mol.

Gọi số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4)

⇒ 0,06m + 0,04n = 0,18.

Giải phương trình nghiệm nguyên có:

m = 1; n = 3.

⇒ B là Gly2Ala3 

⇒ %mB = 0,04 × 345 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 46,94%

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn đáp án B

Ta có các phản ứng:

ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + 2H2O

CH3CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + H2O

HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O

+ Nhận thấy 

∑nH2O = 0,01×2 + 0,02 + 0,05 = 0,09 

⇒ mH2O = 1,62 gam

⇒ BTKL có mChất rắn = mClH3NCH2COOH + mCH3CH(NH2)COOH + mHCOOC6H5 + mNaOH – mH2O

mChất rắn = 13,775 gam

Câu 2

A. Glyxin.

B. Etyl amin.

C. Anilin.

D. Glucozo.

Lời giải

Chọn đáp án A

A. Do –NH2 gắn trực tiếp lên vòng benzen làm giảm mật độ electron ở nguyên tử N mạnh.

⇒ tính bazơ của anilin yếu hơn hẳn so với NH3 ⇒ không làm đổi màu quỳ tím ⇒ chọn A.

B. CH3NH2 có nhóm metyl đẩy e làm tăng mật độ electron ở N.

⇒ tính bazơ mạnh hơn NH3 ⇒ làm quỳ tím hóa xanh.

C. CH3COOH là axit hữu cơ nên làm quỳ tím hóa đỏ.

D. HOOC-CH2CH(NH2)COOH là α-amino axit chứa số nhóm COOH > số nhóm NH2 ⇒ làm quỳ tím hóa đỏ

Câu 3

A. glyxin, alanin, lysin.

B. glyxin, valin, axit glutamic.

C. alanin, axit glutamic, valin.

D. glyxin, lysin, axit glutamic.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Khi cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím.

B. Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện chất màu vàng.

C. Protein rất ít tan trong nước và dễ tan khi đun nóng.

D. Phân tử các protein đơn giản gồm chuỗi các polipeptit tạo nên

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α – amino axit (chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) có (n-1) liên kết peptit.

B. Trong phân tử các α – amino axit chỉ có 1 nhóm amino.

C. Tất cả các peptit đều ít tan trong nước.

D. Tất cả các dung dịch amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Anilin.

B. Glyxin.

C. Metylamin.

D. Alanin.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP