Câu hỏi:

11/08/2021 910

Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen, cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen trên X ở phần không có alen tương ứng trên Y. Xét các phát biểu sau đây: 

I.Một con ruồi giấm đực bất kì chỉ cho tối đa 16 loại giao tử.

II. Có tối đa 5000 loại kiểu gen trong quần thể về các gen đang xét.

III. Một phép lai giữa hai con ruồi giấm tạo ra tối đa 1372 loại kiểu gen.

IV. Số loại kiểu gen bị đột biến thể một nhiễm tối đa trong quần thể là 9000.

Số nhận định đúng là:

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn lý Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

Nếu gen nằm trên NST thường: nn+12 kiểu gen hay Cn2+n

Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X

+ giới XX: nn+12 kiểu gen hay Cn2+n

+ giới XY: n kiểu gen

Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó

Ruồi giấm đực không có HVG

- HVG ở 1 bên cho tối đa 7 kiểu gen (xét về 2 cặp gen trên 1 NST) 

Có n cặp NST  Số kiểu gen tối đa của thể một thể ba =Cn1× (số kiểu gen của cặp NST đột biến thể một/ thể ba)×(số kiểu gen của các cặp còn lại).

Cách giải:

Trên mỗi NST thường có 2 cặp gen; mỗi gen có 2 alen ta coi như 1 gen có 4 alen

Số kiểu gen tối đa của các gen trên NST thường là: C42+4=10

Trên NST giới tính:

+ giới XX: C22+1=3

+ giới XY: 2

Số kiểu gen tối đa:

Giới XX: 3×103=3000.

Giới XY:103×2=2000

Xét các phát biểu

I đúng, một ruồi đực bất kỳ giảm phân tạo tối đa 24=16 loại giao tử 

II đúng 

III đúng, phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ cho số loại kiểu gen tối đa: 73×4=1372 (nếu xét riêng mỗi cặp NST thường thì có tối đa 7 kiểu gen)

IV đúng.

Xét cặp NST nếu bị đột biến sẽ có tối đa 4 kiểu gen thể một.

Cặp NST giới tính sẽ có tối đa 3 kiểu gen (2 của X; 1 của Y)

+ Nếu đột biến ở NST thường: C31×4×102×5=6000 kiểu gen (Nhân 3C1 vì có 3 cặp NST thường)

+ Nếu đột biến ở cặp NST giới tính: 103×3=3000 kiểu gen. 

 có tối đa 9000 kiểu gen

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Có hai loài cây, loài 1 có kiểu gen là AaBb, loài 2 có kiểu gen là MmNn. Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét không đúng?

I.Chỉ có phương pháp nuôi cấy mô tế bào có thể tạo ra đời con có kiểu gen giống hệt kiểu gen của mỗi loài ban đầu.

II. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra đời con có kiểu gen AaBbMmNn.

III. Nuôi cấy hạt phấn của loài 1 và loài 2 có thể thu được tối đa là 16 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen. 

IV. Tất cả các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật liên quan hai loài này đều cần đến kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào.

Xem đáp án » 11/08/2021 5,004

Câu 2:

Ở một quần thể thực vật xét 1 gen gồm 2 alen là A và a, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Giả sử trong điều kiện sống của quần thể, những cây thân thấp là không thích nghi và bị đào thải. Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào có khả năng loại bỏ hoàn toàn alen a ra khỏi quần thể hơn cả?

Xem đáp án » 11/08/2021 4,655

Câu 3:

Tốc độ chọn lọc tự nhiên của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh vật nhân thực vì:

Xem đáp án » 11/08/2021 4,113

Câu 4:

Cho các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình?

Xem đáp án » 11/08/2021 4,017

Câu 5:

Ở ngô, khi lai thứ ngô F1 có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen với thứ ngô khác, thu được tỉ lệ phân li kiểu hình về 2 tính trạng được xét tới là 9 thân thấp, hạt vàng :3 thân cao, hạt vàng : 3 thân cao, hạt trắng: 1 thân thấp, hạt trắng. Cho biết chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định, màu sắc hạt do một cặp gen Dd quy định. Phép lai của cơ thể F1 với cơ thể khác là:

Xem đáp án » 11/08/2021 2,789

Câu 6:

Hai cơ quan tương tự là:

Xem đáp án » 11/08/2021 2,588

Câu 7:

Phép lai nào sau đây con lai F1 đồng tính?

Xem đáp án » 11/08/2021 1,548

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store